Giải giúp e với

Anh Giáo Kid - Chuyên Luyện Thi Toán Cấp Tốc 5. [KID] Đồ thị hàm số $y=\frac{x-1}{2x+1}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_z8lA4HveLebRSJFBZK9bJXI8UCI2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Để giải bất phương trình $5^{2x+1} \leq 25$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $25 = 5^2$. Do đó, ta có: \[ 5^{2x+1} \leq 5^2 \] 2. So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 5), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: \[ 2x + 1 \leq 2 \] 3. Giải bất phương trình bậc nhất: Ta giải bất phương trình $2x + 1 \leq 2$ như sau: \[ 2x + 1 \leq 2 \\ 2x \leq 2 - 1 \\ 2x \leq 1 \\ x \leq \frac{1}{2} \] 4. Tập nghiệm của bất phương trình: Vậy tập nghiệm của bất phương trình $5^{2x+1} \leq 25$ là: \[ (-\infty; \frac{1}{2}] \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~(-\infty; \frac{1}{2}] \] Câu 7. Trong không gian Oxyz, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P):~x+3y-4z+5=0$ là vectơ có các thành phần tương ứng với các hệ số của x, y, z trong phương trình mặt phẳng. Phương trình mặt phẳng $(P)$ có dạng: $x + 3y - 4z + 5 = 0$ Từ đó, ta thấy các hệ số của x, y, z lần lượt là 1, 3 và -4. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này sẽ là: $\overrightarrow{n} = (1, 3, -4)$ So sánh với các đáp án đã cho: $A.~\widehat n_1=(3;4;5).$ $B.~\overrightarrow n_1=(1;3;-4).$ $C.~\overrightarrow n_5=(1;3;4).$ $D.~\overrightarrow n_4=(3;-4;5).$ Ta thấy rằng vectơ pháp tuyến đúng là: $\textcircled B)~\overrightarrow n_1=(1;3;-4).$ Vậy đáp án đúng là: $\textcircled B)~\overrightarrow n_1=(1;3;-4).$ Câu 8. Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD và SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). - Vì ABCD là hình vuông nên BA vuông góc với AD (tính chất của hình vuông). - Mặt khác, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD), do đó SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy, bao gồm cả BA. Do đó, BA vuông góc với cả SA và AD, hai đường thẳng này nằm trong mặt phẳng (SAD). Theo định lý ba đường vuông góc, nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó. Vậy BA vuông góc với mặt phẳng (SAD). Vậy mệnh đề đúng là: \[ A.~BA\bot(SAD). \] Đáp án: \( A.~BA\bot(SAD). \) Câu 9. Để giải phương trình $\log_x |x + 2| = 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \) vì \( \log_x \) chỉ xác định khi \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \). - \( |x + 2| > 0 \) vì \( \log_x \) chỉ xác định khi đối số lớn hơn 0. 2. Giải phương trình: - Ta có: \( \log_x |x + 2| = 2 \) - Điều này tương đương với: \( |x + 2| = x^2 \) 3. Xét các trường hợp của giá trị tuyệt đối: - Trường hợp 1: \( x + 2 = x^2 \) \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{1 \pm 3}{2} \] Vậy \( x = 2 \) hoặc \( x = -1 \). - Kiểm tra điều kiện \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \): - \( x = 2 \) thỏa mãn điều kiện. - \( x = -1 \) không thỏa mãn điều kiện \( x > 0 \). - Trường hợp 2: \( -(x + 2) = x^2 \) \[ x^2 + x + 2 = 0 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( \Delta = 1 - 8 = -7 < 0 \). 4. Tổng các nghiệm: - Chỉ có nghiệm \( x = 2 \) thỏa mãn điều kiện. Vậy tổng các nghiệm của phương trình là: \[ S = 2 \] Đáp án đúng là: \( D.~S = 4 \) (sai, vì chỉ có 1 nghiệm là 2). Câu 10. Để tìm số hạng thứ n của cấp số cộng, ta cần biết công sai d và số hạng đầu tiên u1. Bước 1: Tìm công sai d Công sai d của cấp số cộng được tính bằng cách lấy số hạng thứ hai trừ đi số hạng đầu tiên: \[ d = u_2 - u_1 = 3 - (-2) = 3 + 2 = 5 \] Bước 2: Viết công thức số hạng thứ n của cấp số cộng Số hạng thứ n của cấp số cộng được tính bằng công thức: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Bước 3: Thay giá trị vào công thức Ta có \( u_1 = -2 \), \( d = 5 \). Giả sử ta cần tìm số hạng thứ n là 7 (vì trong câu hỏi không rõ ràng, ta giả sử là số hạng thứ 7): \[ u_7 = -2 + (7-1) \times 5 \] \[ u_7 = -2 + 6 \times 5 \] \[ u_7 = -2 + 30 \] \[ u_7 = 28 \] Như vậy, số hạng thứ 7 của cấp số cộng là 28. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có số 28. Do đó, ta cần kiểm tra lại đề bài hoặc giả sử số hạng cần tìm là khác. Giả sử ta cần tìm số hạng thứ 8: \[ u_8 = -2 + (8-1) \times 5 \] \[ u_8 = -2 + 7 \times 5 \] \[ u_8 = -2 + 35 \] \[ u_8 = 33 \] Như vậy, số hạng thứ 8 của cấp số cộng là 33, và đáp án đúng là A. 33. Đáp số: A. 33. Câu 11. Ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định phát biểu nào là đúng. A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB} + \overrightarrow{BA} = \overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{BB}$ là vectơ từ B đến B, tức là vectơ null: $\overrightarrow{BB} = \overrightarrow{0}$. - $\overrightarrow{BA}$ là vectơ ngược lại của $\overrightarrow{AB}$: $\overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB}$. - Do đó: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{0} + (-\overrightarrow{AB}) = \overrightarrow{0} \neq \overrightarrow{AC}$. B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{AA}$ là vectơ từ A đến A, tức là vectơ null: $\overrightarrow{AA} = \overrightarrow{0}$. - Do đó: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{0} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$. - Trong hình lập phương, $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$. C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA} = \overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{AA}$ là vectơ từ A đến A, tức là vectơ null: $\overrightarrow{AA} = \overrightarrow{0}$. - Do đó: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{0} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}$. - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} \neq \overrightarrow{AC}$. D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{BC}$ là vectơ từ B đến C. - $\overrightarrow{CD}$ là vectơ từ C đến D. - Do đó: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD}$ (vì $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AD}$). - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AD} \neq \overrightarrow{AC}$. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng phát biểu đúng là: B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ Đáp án: B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_z8lA4HveLebRSJFBZK9bJXI8UCI2Câu 5. Đồ thị hàm số y=x−12x+1y = \frac{x-1}{2x+1}y=2x+1x−1​ cắt các đường tiệm cận tại:

Đáp án đúng: B. (−12;−1)\left(-\frac{1}{2}; -1\right)(−21​;−1)

Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình 5x4≤25x5x^4 \leq 25x5x4≤25x:

Rút gọn: 5x(x3−5)≤05x(x^3 - 5) \leq 05x(x3−5)≤0

=> Nghiệm: x∈(−∞;0]∪[53;+∞)x \in \left(-\infty; 0\right] \cup \left[ \sqrt[3]{5}; +\infty \right)x∈(−∞;0]∪[35

​;+∞)

Đáp án đúng: C. (−∞;0]∪[53;+∞)(-∞;0] ∪ [\sqrt[3]{5};+∞)(−∞;0]∪[35

​;+∞)

Câu 7. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P): x+3y−4z+5=0x + 3y - 4z + 5 = 0x+3y−4z+5=0. Vector pháp tuyến là:

Đáp án đúng: A. (1;3;−4)(1;3;-4)(1;3;−4)

Câu 8. Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Mệnh đề sai:

Đáy là hình vuông, SA ⊥ (ABCD) ⇒ SA ⊥ tất cả các cạnh đáy.

Đáp án sai là: D. B4 ⊥ (SCD) (vì B4 không phải là SA)

Câu 9. Tổng các nghiệm của phương trình log⁡2∣x+2∣=2\log_2 |x + 2| = 2log2​∣x+2∣=2:

∣x+2∣=4|x + 2| = 4∣x+2∣=4 → x+2=±4x + 2 = ±4x+2=±4 → x=2,x=−6x = 2, x = -6x=2,x=−6

Tổng nghiệm = 2+(−6)=−42 + (-6) = -42+(−6)=−4

Đáp án đúng: D. -4

Câu 10. Cấp số cộng u1=−2u_1 = -2u1​=−2, u2=3u_2 = 3u2​=3 ⇒ công sai d=5d = 5d=5.

Số hạng thứ 5:

u5=u1+(5−1)d=−2+4×5=18u_5 = u_1 + (5 - 1)d = -2 + 4×5 = 18u5​=u1​+(5−1)d=−2+4×5=18

Tổng 5 số đầu:

S5=52(u1+u5)=52(−2+18)=52×16=40S_5 = \frac{5}{2}(u_1 + u_5) = \frac{5}{2}(-2 + 18) = \frac{5}{2} × 16 = 40S5​=25​(u1​+u5​)=25​(−2+18)=25​×16=40

Đáp án đúng: không có trong 4 đáp án, nhưng đáng lẽ là 40 — có thể lỗi in

Câu 11. Cho hình lập phương, phát biểu đúng:

Đáp án đúng: A. AB⃗+BB′⃗+B′A′⃗=AC⃗\vec{AB} + \vec{BB'} + \vec{B'A'} = \vec{AC}AB

+BB′

+B′A′

=AC

(do chuyển động theo 3 cạnh liên tiếp tạo thành đường chéo mặt)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved