giup minh vs

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH HÀ GIANG NĂM HỌC 2025
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_Ky4jK3IxI3bPSUp8q0lp3mjm3E73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 a) Tính giá trị biểu thức $A=1+\sqrt4.$ Giá trị biểu thức $A = 1 + \sqrt{4} = 1 + 2 = 3.$ b) Rút gọn biểu thức $B=(\frac1{\sqrt x+1}+\frac1{\sqrt x-1}).\frac{\sqrt x-1}{\sqrt x}$ với $x>0;x\ne1.$ Điều kiện xác định: $x > 0; x \neq 1.$ Rút gọn biểu thức: \[ B = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} \right) \cdot \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} \] Tìm mẫu chung của các phân số trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1) + (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Thay vào biểu thức B: \[ B = \left( \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \right) \cdot \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} = \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{(x - 1)\sqrt{x}} = \frac{2(x - \sqrt{x})}{(x - 1)\sqrt{x}} = \frac{2(x - \sqrt{x})}{(x - 1)\sqrt{x}} = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} - 1} = 2 \] c) Tìm a để đồ thị hàm số $y=ax^2~(a\ne0)$ đi qua điểm $M(1;1).$ Đồ thị hàm số $y = ax^2$ đi qua điểm $M(1;1)$, thay tọa độ điểm M vào phương trình hàm số: \[ 1 = a \cdot 1^2 \Rightarrow a = 1 \] Đáp số: a) $A = 3$ b) $B = 2$ c) $a = 1$ Câu 2 a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}x+y=1\\2x-y=2\end{array}\right..$ Ta có: \[ \left\{\begin{array}{l} x + y = 1 \\ 2x - y = 2 \end{array}\right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (x + y) + (2x - y) = 1 + 2 \] \[ 3x = 3 \] \[ x = 1 \] Thay \(x = 1\) vào phương trình \(x + y = 1\): \[ 1 + y = 1 \] \[ y = 0 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (1, 0)\). b) Cho phương trình \(x^2 + 2x + m - 2 = 0\), với \(m\) là tham số. Tìm \(m\) biết phương trình đã cho có nghiệm \(x = 0\). Thay \(x = 0\) vào phương trình: \[ 0^2 + 2 \cdot 0 + m - 2 = 0 \] \[ m - 2 = 0 \] \[ m = 2 \] c) Giải bất phương trình \(2x + 3 > 5\). Trừ 3 từ cả hai vế: \[ 2x + 3 - 3 > 5 - 3 \] \[ 2x > 2 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x > 1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(x > 1\). Câu 3 Gọi vận tốc của bạn Lan khi đi từ A đến B là \( v \) (km/h, điều kiện: \( v > 0 \)). Thời gian bạn Lan đi từ A đến B là: \[ t_1 = \frac{20}{v} \text{ (giờ)} \] Khi đi từ B trở về A, vận tốc của bạn Lan là: \[ v + 2 \text{ (km/h)} \] Thời gian bạn Lan đi từ B trở về A là: \[ t_2 = \frac{20}{v + 2} \text{ (giờ)} \] Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút, tức là: \[ t_1 - t_2 = \frac{20}{60} = \frac{1}{3} \text{ (giờ)} \] Ta có phương trình: \[ \frac{20}{v} - \frac{20}{v + 2} = \frac{1}{3} \] Quy đồng mẫu số và giải phương trình: \[ \frac{20(v + 2) - 20v}{v(v + 2)} = \frac{1}{3} \] \[ \frac{40}{v(v + 2)} = \frac{1}{3} \] \[ 40 = \frac{v(v + 2)}{3} \] \[ 120 = v(v + 2) \] \[ v^2 + 2v - 120 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ v = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 480}}{2} \] \[ v = \frac{-2 \pm 22}{2} \] \[ v = 10 \text{ hoặc } v = -12 \] Vì \( v > 0 \), nên ta có: \[ v = 10 \] Vậy vận tốc của bạn Lan khi đi xe đạp từ A đến B là 10 km/h. Câu 4 Để tính độ cao \(BA\) của cầu trượt, ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. Trước tiên, ta nhận thấy rằng tam giác \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), với \(\widehat{BAC} = 90^\circ\) và \(\widehat{ACB} = 30^\circ\). Do đó, \(\widehat{CAB} = 60^\circ\) (vì tổng các góc trong tam giác là \(180^\circ\)). Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc \(30^\circ\) là: - \(\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}\) - \(\cos(30^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}\) - \(\tan(30^\circ) = \frac{1}{\sqrt{3}}\) Ta sẽ sử dụng tỉ số lượng giác \(\sin(30^\circ)\) để tính độ cao \(BA\): \[ \sin(30^\circ) = \frac{BA}{BC} \] Thay giá trị \(\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}\) và \(BC = 4\) vào: \[ \frac{1}{2} = \frac{BA}{4} \] Từ đây, ta giải phương trình để tìm \(BA\): \[ BA = 4 \times \frac{1}{2} = 2 \text{ m} \] Vậy độ cao \(BA\) của cầu trượt là \(2\) mét. Câu 5 a) Ta có $\widehat{CDA}=\widehat{CEA}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow$ Tứ giác DFEB nội tiếp (cùng chắn cung DB) b) Ta có $\widehat{OEA}=\widehat{OFB}=90^\circ$ (OE vuông góc với AE, OF vuông góc với BF) $\Rightarrow$ Tứ giác ONFE nội tiếp (cùng chắn cung OF) $\Rightarrow \widehat{ONE}=\widehat{OFE}$ (cùng chắn cung OE) Mặt khác ta có $\widehat{OFE}=\widehat{HFB}$ (đối đỉnh) $\Rightarrow \widehat{ONE}=\widehat{HFB}$ $\Rightarrow ON // FH$ (hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng AE tạo với nó các góc so le trong bằng nhau) Tương tự ta có OM // HE $\Rightarrow$ Tứ giác ONEH có ON // FH và OM // HE $\Rightarrow$ Tứ giác ONEH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) $\Rightarrow$ OI đi qua trung điểm của MN (tính chất hình bình hành)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved