Câu 87.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với biểu thức , ta cần .
- Điều này tương đương với , suy ra .
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Biểu thức khi .
- Do đó, .
- Điều này tương đương với , suy ra , suy ra .
3. Tìm giao của các điều kiện:
- Từ ĐKXĐ, ta có .
- Từ bất phương trình, ta có .
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 88.
Để ba số , , lập thành một cấp số nhân, ta cần có:
Ta thực hiện phép nhân ở vế phải:
Di chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
Chia cả hai vế cho -3:
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 89.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Phân tích biểu thức:
Ta có thể tách biểu thức này thành hai phần:
2. Rút gọn biểu thức:
Biểu thức sẽ trở thành 1:
3. Tìm nguyên hàm từng phần:
- Nguyên hàm của :
- Nguyên hàm của :
4. Ghép lại kết quả:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 90.
Để giải phương trình , ta làm như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- yêu cầu .
- Do đó, ĐKXĐ là .
2. Phân tích phương trình:
- Vì hai vế đều có cơ số là 2, ta có thể so sánh các mũ của chúng:
3. Giải phương trình :
- Đặt , suy ra và .
- Thay vào phương trình, ta có:
- Đặt phương trình bậc hai:
- Giải phương trình bậc hai này:
- Vì , ta loại và giữ lại .
4. Tìm giá trị của :
- Khi , ta có:
5. Kiểm tra điều kiện xác định:
- thỏa mãn điều kiện .
6. Kết luận:
- Phương trình có duy nhất một nghiệm thực là .
Do đó, số nghiệm thực của phương trình là 1.
Đáp án đúng là: A. 1.
Câu 91.
Để tìm phương trình của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng :
Mặt phẳng có phương trình . Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là .
2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng :
Vì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , nên vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
3. Lập phương trình đường thẳng :
Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương . Phương trình tham số của đường thẳng là:
Chuyển sang dạng đối xứng, ta có:
Do đó, phương trình của đường thẳng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 92.
Để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đi qua ba điểm , , và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm hai vectơ nằm trong mặt phẳng:
- Vectơ :
- Vectơ :
2. Tính tích có hướng của hai vectơ này để tìm vectơ pháp tuyến:
- Tích có hướng :
Vậy, vectơ pháp tuyến là:
3. So sánh với các đáp án đã cho:
- Đáp án A:
- Đáp án B:
- Đáp án C:
- Đáp án D:
Ta thấy rằng vectơ pháp tuyến khớp với đáp án D.
Đáp án đúng là: D.
Câu 93.
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Xác định các khoảng và trung điểm của mỗi khoảng:
- Khoảng [4;6): Trung điểm là
- Khoảng [6;8): Trung điểm là
- Khoảng [8;10): Trung điểm là
- Khoảng [10;12): Trung điểm là
- Khoảng [12;14): Trung điểm là
- Tính tổng số lượng các quả mít:
- Tính trung bình cộng:
2. Tính phương sai:
- Phương sai được tính theo công thức:
Trong đó, là tần số của mỗi nhóm, là trung điểm của mỗi nhóm, là trung bình cộng và là tổng số lượng.
- Tính cho mỗi nhóm:
- Tính tổng :
- Tính phương sai:
- Làm tròn đến hàng phần mười:
Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 4.8. Đáp án đúng là C. 4.8.
Câu 94.
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số , ta thấy rằng:
- Trên khoảng , hàm số đồng biến.
- Tại điểm , hàm số đạt cực đại với giá trị .
- Trên khoảng , hàm số nghịch biến.
Do đó, để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , ta cần so sánh các giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn và tại điểm cực đại.
- Giá trị của hàm số tại điểm : .
- Giá trị của hàm số tại điểm : .
- Giá trị của hàm số tại điểm : .
So sánh các giá trị này:
-
-
-
Như vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là , đạt được khi .
Đáp số: Giá trị lớn nhất của hàm số là 3, đạt được khi .