Giúp mil vs ạ

Câu 14:Cho cấp số cộng $u_1=-3,u_6=27.$ Công sai của cấp số cộng đó là: A. 5 B.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Duy Khánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: Công sai của cấp số cộng là: $u_6-u_5=u_5-u_4=u_4-u_3=u_3-u_2=u_2-u_1$ Suy ra: $u_6-u_1=5\times (u_2-u_1)$ Vậy công sai của cấp số cộng đó là: $(u_6-u_1):5=(27+3):5=6$ Đáp án đúng là: B. 6 Câu 15: Công bội của cấp số nhân $(u_n)$ là $q = \frac{u_2}{u_1}$. Ta có: \[ u_1 = 1 \] \[ u_2 = 2 \] Do đó: \[ q = \frac{u_2}{u_1} = \frac{2}{1} = 2 \] Vậy công bội của cấp số nhân đã cho là $q = 2$. Đáp án đúng là: $B.~q=2.$ Câu 16: Để tìm số hạng $u_{10}$ của cấp số nhân $(u_n)$ với $u_1 = 3$ và $u_4 = 24$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định công bội $q$ của cấp số nhân. - Ta biết rằng $u_4 = u_1 \cdot q^3$. Thay các giá trị đã cho vào công thức: \[ 24 = 3 \cdot q^3 \] \[ q^3 = \frac{24}{3} = 8 \] \[ q = \sqrt[3]{8} = 2 \] Bước 2: Tìm số hạng $u_{10}$ của cấp số nhân. - Công thức tổng quát của số hạng thứ $n$ trong cấp số nhân là $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$. Thay $n = 10$, $u_1 = 3$, và $q = 2$ vào công thức: \[ u_{10} = 3 \cdot 2^{10-1} = 3 \cdot 2^9 = 3 \cdot 512 = 1536 \] Vậy số hạng $u_{10}$ của cấp số nhân là 1536. Đáp án: E. 1536. Câu 17: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{2x - 1}{2x + 4}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \): Ta tính giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \frac{2x - 1}{2x + 4} \] Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2x - 1}{2x + 4} = \lim_{x \to \infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{2 + \frac{4}{x}} \] Khi \( x \to \infty \), các phân số \(\frac{1}{x}\) và \(\frac{4}{x}\) sẽ tiến đến 0: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{2 + \frac{4}{x}} = \frac{2 - 0}{2 + 0} = \frac{2}{2} = 1 \] Tương tự, ta tính giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \frac{2x - 1}{2x + 4} \] Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{2x - 1}{2x + 4} = \lim_{x \to -\infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{2 + \frac{4}{x}} \] Khi \( x \to -\infty \), các phân số \(\frac{1}{x}\) và \(\frac{4}{x}\) cũng tiến đến 0: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{2 + \frac{4}{x}} = \frac{2 - 0}{2 + 0} = \frac{2}{2} = 1 \] 2. Kết luận: Vì cả hai giới hạn khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \) đều bằng 1, nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình \( y = 1 \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y = 1. \] Câu 18: Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{3x-1}{x-2}$, ta cần xác định các giá trị của $x$ làm cho mẫu số bằng không vì tại những điểm này hàm số sẽ không xác định và có thể có tiệm cận đứng. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số $y=\frac{3x-1}{x-2}$ có mẫu số là $x-2$. Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ x - 2 \neq 0 \] \[ x \neq 2 \] Bước 2: Tìm tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng xảy ra khi $x$ tiến đến giá trị làm mẫu số bằng 0. Trong trường hợp này, mẫu số $x-2$ bằng 0 khi $x = 2$. Do đó, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 2$. Kết luận: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{3x-1}{x-2}$ có phương trình là $x = 2$. Đáp án đúng là: $A.~x=2.$ Câu 19: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta có thể xác định các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số như sau: 1. Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng là đường thẳng đứng mà hàm số tiến đến vô cùng khi $x$ tiến đến một giá trị cố định nào đó. - Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên trái và bên phải, giá trị của $f(x)$ tiến đến $-\infty$ và $+\infty$. Do đó, $x = -1$ là một tiệm cận đứng. - Tương tự, khi $x$ tiến đến $1$ từ bên trái và bên phải, giá trị của $f(x)$ tiến đến $+\infty$ và $-\infty$. Do đó, $x = 1$ cũng là một tiệm cận đứng. 2. Tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang là đường thẳng ngang mà hàm số tiến đến khi $x$ tiến đến $+\infty$ hoặc $-\infty$. - Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng khi $x$ tiến đến $+\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến $2$. Do đó, $y = 2$ là một tiệm cận ngang. - Tương tự, khi $x$ tiến đến $-\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến $-2$. Do đó, $y = -2$ cũng là một tiệm cận ngang. Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là: - Số tiệm cận đứng: 2 (tại $x = -1$ và $x = 1$) - Số tiệm cận ngang: 2 (tại $y = 2$ và $y = -2$) Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là $2 + 2 = 4$. Đáp án đúng là: A. 4. Câu 20: Để xác định điểm cực đại của hàm số từ bảng biến thiên, ta cần quan sát sự thay đổi của đạo hàm \( f'(x) \). - Khi \( x \) tăng từ \( -\infty \) đến \( -2 \), hàm số \( f(x) \) giảm, tức là \( f'(x) < 0 \). - Khi \( x \) tăng từ \( -2 \) đến \( -1 \), hàm số \( f(x) \) tăng, tức là \( f'(x) > 0 \). - Khi \( x \) tăng từ \( -1 \) đến \( 2 \), hàm số \( f(x) \) giảm, tức là \( f'(x) < 0 \). - Khi \( x \) tăng từ \( 2 \) đến \( +\infty \), hàm số \( f(x) \) tăng, tức là \( f'(x) > 0 \). Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Tại \( x = -2 \), hàm số chuyển từ giảm sang tăng, do đó \( x = -2 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \), hàm số chuyển từ tăng sang giảm, do đó \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \), hàm số chuyển từ giảm sang tăng, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Vậy điểm cực đại của hàm số là \( x = -1 \). Đáp án đúng là: \( D.~x=-1 \). Câu 21: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số từ đồ thị, ta cần quan sát hướng của đồ thị từ trái sang phải. Nếu đồ thị đi lên (từ dưới lên trên), thì hàm số đồng biến trên khoảng đó. Trên đồ thị, ta thấy: - Từ \( -\infty \) đến \( -1 \), đồ thị đi xuống, tức là hàm số nghịch biến. - Từ \( -1 \) đến \( 1 \), đồ thị đi lên, tức là hàm số đồng biến. - Từ \( 1 \) đến \( +\infty \), đồ thị đi xuống, tức là hàm số nghịch biến. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (-1; 1) \). Đáp án đúng là: \(\textcircled{C.}~(-1;1)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved