sóosossooaoaoooo

Câu 11. Trong không gian Oxyz , cho hai điểm $A(-1;3;1)$ và $B(1;1;2).$ Độ dài đoạn thẳn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_lkzoxl5WsrRivXBbpkclnPZAK4B2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \(A(x_1, y_1, z_1)\) và \(B(x_2, y_2, z_2)\): \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Áp dụng vào các tọa độ của điểm \(A(-1, 3, 1)\) và \(B(1, 1, 2)\): 1. Tính \(x_2 - x_1\): \[ 1 - (-1) = 1 + 1 = 2 \] 2. Tính \(y_2 - y_1\): \[ 1 - 3 = -2 \] 3. Tính \(z_2 - z_1\): \[ 2 - 1 = 1 \] 4. Thay vào công thức: \[ AB = \sqrt{(2)^2 + (-2)^2 + (1)^2} \] \[ AB = \sqrt{4 + 4 + 1} \] \[ AB = \sqrt{9} \] \[ AB = 3 \] Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 3. Đáp án đúng là: B. 3. Câu 12. Để kiểm tra xem đường thẳng $d$ đi qua điểm nào trong các điểm đã cho, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng $d$ và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình đó hay không. Phương trình của đường thẳng $d$ là: \[ d: \frac{x-1}{2} = \frac{y+2}{3} = \frac{z-5}{4} \] Ta sẽ lần lượt kiểm tra các điểm: 1. Kiểm tra điểm $N(1, -2, 5)$: \[ \frac{1-1}{2} = \frac{-2+2}{3} = \frac{5-5}{4} \] \[ \frac{0}{2} = \frac{0}{3} = \frac{0}{4} \] \[ 0 = 0 = 0 \] Điểm $N(1, -2, 5)$ thỏa mãn phương trình của đường thẳng $d$. 2. Kiểm tra điểm $P(2, 3, 4)$: \[ \frac{2-1}{2} = \frac{3+2}{3} = \frac{4-5}{4} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{5}{3} = \frac{-1}{4} \] Phương trình này không đúng vì $\frac{1}{2} \neq \frac{5}{3} \neq \frac{-1}{4}$. 3. Kiểm tra điểm $Q(-1, 2, -5)$: \[ \frac{-1-1}{2} = \frac{2+2}{3} = \frac{-5-5}{4} \] \[ \frac{-2}{2} = \frac{4}{3} = \frac{-10}{4} \] \[ -1 \neq \frac{4}{3} \neq -\frac{5}{2} \] Phương trình này không đúng vì $-1 \neq \frac{4}{3} \neq -\frac{5}{2}$. 4. Kiểm tra điểm $M(1, 2, 5)$: \[ \frac{1-1}{2} = \frac{2+2}{3} = \frac{5-5}{4} \] \[ \frac{0}{2} = \frac{4}{3} = \frac{0}{4} \] \[ 0 \neq \frac{4}{3} \neq 0 \] Phương trình này không đúng vì $0 \neq \frac{4}{3} \neq 0$. Như vậy, chỉ có điểm $N(1, -2, 5)$ thỏa mãn phương trình của đường thẳng $d$. Đáp án: $A.~N(1, -2, 5)$. Câu 1. a) Ta có diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = AB^2 = a^2 \] Thể tích khối chóp SABCD là: \[ V_{SABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA = \frac{1}{3} \times a^2 \times 2a = \frac{2a^3}{3} \] b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC, vì SA vuông góc với đáy ABCD và BC nằm trong đáy. Ta có: \[ BC = a \] \[ AC = a\sqrt{2} \] Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC là: \[ d(A, BC) = \frac{AC \times AB}{BC} = \frac{a\sqrt{2} \times a}{a} = a\sqrt{2} \] Tuy nhiên, ta cần tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC, do đó: \[ d(S, BC) = \sqrt{SA^2 + d(A, BC)^2} = \sqrt{(2a)^2 + (a\sqrt{2})^2} = \sqrt{4a^2 + 2a^2} = \sqrt{6a^2} = a\sqrt{6} \] c) Ta có: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SA} + (\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{BC}) = \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{BC} \] Mặt khác: \[ \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SB} + (\overrightarrow{SC} + \overrightarrow{CD}) = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{CD} \] Do đó: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} \] d) Ta cần tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD). Gọi H là chân đường cao hạ từ B xuống SC, ta có: \[ \cos \angle BHC = \frac{BH}{BC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Góc giữa hai mặt phẳng là: \[ \theta = \arccos \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right) = 45^\circ \] Tuy nhiên, góc nhị diện [B, SC, D] là: \[ \theta' = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \] Vậy số đo góc nhị diện [B, SC, D] là: \[ \theta' = 135^\circ \] Đáp án: a) Thể tích khối chóp SABCD là $\frac{2a^3}{3}$. b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC là $\frac{2a}{\sqrt{5}}$. c) $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD}$. d) Số đo góc nhị diện [B, SC, D] là $135^\circ$. Câu 2. a) Phương trình mặt phẳng (ACE): - Điểm C có tọa độ (0, 0, 5) - Điểm A có tọa độ (1, 0, 4) - Điểm E có tọa độ (1, 3, 3) Phương trình mặt phẳng (ACE) là: \[ 3x + 4z - 15 = 0 \] b) Đường thẳng AE đi qua điểm J(1, 3, 3): - Điểm A có tọa độ (1, 0, 4) - Điểm E có tọa độ (1, 3, 3) Đường thẳng AE đi qua điểm J(1, 3, 3). c) Gọi (d) là đường thẳng đối xứng với đường thẳng AE qua mặt phẳng (OCGF). Góc giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (OCGF) là 41° (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị): - Mặt phẳng (OCGF) có phương trình là y = 0 - Đường thẳng AE có vectơ chỉ phương là \(\vec{AE} = (0, 3, -1)\) Góc giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (OCGF) là 41°. d) Gọi tọa độ điểm B là \(B(x_0, y_0, z_0)\) thì \(2y_0 + 4z_0 = 18\): - Điểm B nằm trên tường (OCND) nên tọa độ của B là \(B(x_0, y_0, z_0)\) - Mặt phẳng (OCND) có phương trình là x = 0 Do đó, tọa độ điểm B là \(B(0, y_0, z_0)\) và phương trình \(2y_0 + 4z_0 = 18\) phải thỏa mãn. Đáp số: a) Phương trình mặt phẳng (ACE) là \(3x + 4z - 15 = 0\) b) Đường thẳng AE đi qua điểm J(1, 3, 3) c) Góc giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (OCGF) là 41° d) \(2y_0 + 4z_0 = 18\) Câu 3. Để so sánh trung bình kết quả 40 lần nhảy xa của vận động viên Hùng và Đạt, ta sẽ tính trung bình cộng của mỗi vận động viên dựa trên dữ liệu đã cho. Bước 1: Tính trung bình kết quả nhảy xa của VĐV Hùng Ta lấy trung điểm của mỗi nhóm khoảng cách và nhân với tần số tương ứng, sau đó chia tổng này cho tổng số lần nhảy xa. - Nhóm [6,22; 6,46): Trung điểm là $\frac{6,22 + 6,46}{2} = 6,34$ - Tần số: 3 - Tổng: $6,34 \times 3 = 19,02$ - Nhóm [6,46; 6,70): Trung điểm là $\frac{6,46 + 6,70}{2} = 6,58$ - Tần số: 7 - Tổng: $6,58 \times 7 = 46,06$ - Nhóm [6,70; 6,94): Trung điểm là $\frac{6,70 + 6,94}{2} = 6,82$ - Tần số: 5 - Tổng: $6,82 \times 5 = 34,10$ - Nhóm [6,94; 7,18): Trung điểm là $\frac{6,94 + 7,18}{2} = 7,06$ - Tần số: 20 - Tổng: $7,06 \times 20 = 141,20$ - Nhóm [7,18; 7,42): Trung điểm là $\frac{7,18 + 7,42}{2} = 7,30$ - Tần số: 5 - Tổng: $7,30 \times 5 = 36,50$ Tổng các giá trị: \[ 19,02 + 46,06 + 34,10 + 141,20 + 36,50 = 276,88 \] Trung bình kết quả nhảy xa của VĐV Hùng: \[ \frac{276,88}{40} = 6,922 \text{ mét} \] Bước 2: Tính trung bình kết quả nhảy xa của VĐV Đạt Ta cũng lấy trung điểm của mỗi nhóm khoảng cách và nhân với tần số tương ứng, sau đó chia tổng này cho tổng số lần nhảy xa. - Nhóm [6,22; 6,46): Trung điểm là $\frac{6,22 + 6,46}{2} = 6,34$ - Tần số: 2 - Tổng: $6,34 \times 2 = 12,68$ - Nhóm [6,46; 6,70): Trung điểm là $\frac{6,46 + 6,70}{2} = 6,58$ - Tần số: 5 - Tổng: $6,58 \times 5 = 32,90$ - Nhóm [6,70; 6,94): Trung điểm là $\frac{6,70 + 6,94}{2} = 6,82$ - Tần số: 8 - Tổng: $6,82 \times 8 = 54,56$ - Nhóm [6,94; 7,18): Trung điểm là $\frac{6,94 + 7,18}{2} = 7,06$ - Tần số: 19 - Tổng: $7,06 \times 19 = 134,14$ - Nhóm [7,18; 7,22): Trung điểm là $\frac{7,18 + 7,22}{2} = 7,20$ - Tần số: 6 - Tổng: $7,20 \times 6 = 43,20$ Tổng các giá trị: \[ 12,68 + 32,90 + 54,56 + 134,14 + 43,20 = 277,48 \] Trung bình kết quả nhảy xa của VĐV Đạt: \[ \frac{277,48}{40} = 6,937 \text{ mét} \] Kết luận Trung bình kết quả 40 lần nhảy xa của VĐV Đạt là 6,937 mét, còn của VĐV Hùng là 6,922 mét. Do đó, trung bình kết quả nhảy xa của VĐV Đạt tốt hơn VĐV Hùng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved