Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
a) Ta có:
$f(0)=2\sin 0+1=1$
$f(\frac{\pi }{2})=2\sin \frac{\pi }{2}+1=3$
b) Ta có:
$f'(x)=2\cos x$
Phương trình $f'(x)=0$ có dạng:
$2\cos x=0$
$\cos x=0$
$x=\frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z}$
Trên đoạn $[0;\frac{\pi }{2}]$, phương trình có nghiệm duy nhất là $x=\frac{\pi }{2}$
c) Ta có:
$f'(x)=2\cos x$
d) Ta có:
$-1\le \sin x\le 1$
Nhân cả 3 vế với 2 ta được:
$-2\le 2\sin x\le 2$
Cộng thêm 1 vào cả 3 vế ta được:
$-1\le 2\sin x+1\le 3$
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)$ là -1.
Kết luận: Các phát biểu đúng là a, d.
Câu 2:
a) Ta thấy điểm A nằm trên trục Oy và có khoảng cách với gốc toạ độ O là 2 m nên tọa độ của điểm A là $(2;0;0).$
b) Điểm C có tọa độ là $(8;6;0).$
Vậy véc tơ $\overrightarrow{AC}$ có tọa độ là $(8-2;6-0;0-0)=(6;6;0).$
c) Gọi I là trung điểm của FG thì I có tọa độ là $(7;3;5).$
Ta thấy OK + IK = (OK + KI) ≥ OI (dấu bằng xảy ra khi K nằm trên đoạn thẳng OI)
Vậy độ dài đoạn dây điện nối tối thiểu bằng OI.
Ta có $OI=\sqrt{(7-0)^{2}+(3-0)^{2}+(5-0)^{2}}=5+2\sqrt{10}~(m).$
d) Diện tích của một mái nhà là $\frac{1}{2}\times 6\times 7=21(m^{2}).$
Diện tích của cả hai mái nhà là $21\times 2=42(m^{2}).$
Số viên ngói cần dùng là $42\times 22=924$ (viên).
Số tiền cần bỏ ra để mua ngói lợp mái nhà là $924\times 11000=10164000$ (đồng).
Câu 3:
a) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t=15$ là $v~15=21~m/s.$
Đúng vì từ đồ thị ta thấy vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t=15$ là $v~15=21~m/s.$
b) Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian t giây $0\leq t\leq3$ là $S=\int^3_011dt~m.$
Đúng vì từ đồ thị ta thấy vận tốc của chất điểm trong thời gian $0\leq t\leq3$ là $v(t)=11~m/s.$ Vậy quãng đường chất điểm đi được trong thời gian t giây $0\leq t\leq3$ là $S=\int^3_011dt~m.$
c) Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian t giây $8\leq t\leq15$ bằng 73,5 m .
Đúng vì từ đồ thị ta thấy vận tốc của chất điểm trong thời gian $8\leq t\leq15$ là $v(t)=21-3t~m/s.$ Vậy quãng đường chất điểm đi được trong thời gian t giây $8\leq t\leq15$ là $S=\int^{15}_8(21-3t)dt=73,5~m.$
d) Vận tốc trung bình $v_{tb}$ của chất điểm trong thời gian t giây $3\leq t\leq8$ thoả mãn $v_{tb}< 7~m/s.$
Sai vì từ đồ thị ta thấy vận tốc của chất điểm trong thời gian $3\leq t\leq8$ là $v(t)=t+4~m/s.$ Vậy vận tốc trung bình $v_{tb}$ của chất điểm trong thời gian t giây $3\leq t\leq8$ là $v_{tb}=\frac{\int^8_3(t+4)dt}{8-3}=7~m/s.$
Câu 4:
a) Tập xác định của hàm số $y=f(x)$ là $\mathbb{R}\setminus\{-2\}.$
Điều kiện xác định của hàm số là mẫu số khác 0, tức là $x + 2 \neq 0$. Do đó, tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}\setminus\{-2\}$.
b) Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y=f(x)$ là điểm $I(2;1).$
Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số. Ta thấy rằng:
\[ f(x) = \frac{x^2 + x - 1}{x + 2} \]
Ta thực hiện phép chia đa thức:
\[ x^2 + x - 1 = (x + 2)(x - 1) + 1 \]
Do đó:
\[ f(x) = x - 1 + \frac{1}{x + 2} \]
Hàm số $f(x)$ có dạng $g(x) + h(x)$, trong đó $g(x) = x - 1$ là hàm bậc nhất và $h(x) = \frac{1}{x + 2}$ là hàm phân thức. Tâm đối xứng của hàm phân thức $h(x)$ là điểm $( -2 ; 0 )$. Tuy nhiên, do $g(x)$ dịch chuyển tâm đối xứng này sang điểm $(2;1)$.
c) Đồ thị hàm số $y=f(x)$ có hai điểm cực trị nằm cùng phía với trục hoành.
Để tìm cực trị của hàm số, ta tính đạo hàm:
\[ f'(x) = \left( x - 1 + \frac{1}{x + 2} \right)' = 1 - \frac{1}{(x + 2)^2} \]
Đặt $f'(x) = 0$:
\[ 1 - \frac{1}{(x + 2)^2} = 0 \]
\[ \frac{1}{(x + 2)^2} = 1 \]
\[ (x + 2)^2 = 1 \]
\[ x + 2 = \pm 1 \]
\[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \]
Ta kiểm tra dấu của $f'(x)$ ở các khoảng:
- Khi $x < -3$, $f'(x) > 0$
- Khi $-3 < x < -1$, $f'(x) < 0$
- Khi $x > -1$, $f'(x) > 0$
Do đó, hàm số đạt cực đại tại $x = -3$ và cực tiểu tại $x = -1$. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này:
\[ f(-3) = \frac{(-3)^2 + (-3) - 1}{-3 + 2} = \frac{9 - 3 - 1}{-1} = -5 \]
\[ f(-1) = \frac{(-1)^2 + (-1) - 1}{-1 + 2} = \frac{1 - 1 - 1}{1} = -1 \]
Cả hai giá trị đều âm, nên hai điểm cực trị nằm cùng phía với trục hoành.
d) Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số $y=f(x)$ với trục tung. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M là $y=\frac34x-\frac12.$
Điểm M là giao điểm của đồ thị với trục tung, tức là $x = 0$:
\[ f(0) = \frac{0^2 + 0 - 1}{0 + 2} = -\frac{1}{2} \]
Do đó, điểm M là $(0; -\frac{1}{2})$.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(0; -\frac{1}{2})$:
\[ y' = 1 - \frac{1}{(x + 2)^2} \]
Tại $x = 0$:
\[ y'(0) = 1 - \frac{1}{(0 + 2)^2} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \]
Phương trình tiếp tuyến:
\[ y + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}(x - 0) \]
\[ y = \frac{3}{4}x - \frac{1}{2} \]
Đáp số:
a) Tập xác định của hàm số $y=f(x)$ là $\mathbb{R}\setminus\{-2\}$.
b) Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y=f(x)$ là điểm $I(2;1)$.
c) Đồ thị hàm số $y=f(x)$ có hai điểm cực trị nằm cùng phía với trục hoành.
d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M là $y=\frac34x-\frac12$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.