Tthỵ Thu
Câu 2: Một công ty đang triển khai chiến dịch quảng cáo sản phẩm mới. Số tiền đầu tư quảng cáo là A. Theo kết quả nghiên cứu thị trường, số lượng sản phẩm bán ra phụ thuộc vào chí phí quảng cáo theo hàm: q(A)=1000+10135ln(1+A)
q(A)=1000+5
1013
ln(1+A) Biết rằng, chi phí sản xuất mỗi sản phẩm là 10 triệu đồng và giá bán mỗi sản phẩm là 20 triệu đồng. Giá trị lợi nhuận tối đa mà công ty có thể đạt được là bao nhiêu tỉ đồng?
Giải:
- Tính lợi nhuận trên mỗi sản phẩm: Giá bán mỗi sản phẩm là 20 triệu đồng, chi phí sản xuất là 10 triệu đồng. Vậy lợi nhuận trên mỗi sản phẩm là: 20−10=10
- 20−10=10 triệu đồng.
- Tính tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận L(A)
- L(A) từ việc bán q(A)
- q(A) sản phẩm là: L(A)=10⋅q(A)=10(1000+10135ln(1+A))=10000+2026ln(1+A)
- L(A)=10⋅q(A)=10(1000+5
- 1013
- ln(1+A))=10000+2026ln(1+A)
- Tìm giá trị A để tối đa hóa lợi nhuận: Để tìm giá trị A
- A tối đa hóa lợi nhuận, ta cần tìm điểm mà đạo hàm của L(A)
- L(A) bằng 0: L′(A)=20261+A
- L′
- (A)=1+A
- 2026
- Đặt L′(A)=0
- L′
- (A)=0, ta thấy rằng L′(A)
- L′
- (A) không bao giờ bằng 0 vì 2026 khác 0. Tuy nhiên, ta cần xem xét điều kiện thực tế của bài toán. Chi phí quảng cáo A
- A không thể là số âm, vậy A≥0
- A≥0.
- Phân tích và kết luận: Vì L′(A)>0
- L′
- (A)>0 với mọi A≥0
- A≥0, hàm L(A)
- L(A) luôn tăng khi A
- A tăng. Điều này có nghĩa là lợi nhuận sẽ tăng khi công ty đầu tư thêm vào quảng cáo. Tuy nhiên, trong thực tế, việc đầu tư quảng cáo sẽ có giới hạn và hiệu quả sẽ giảm dần. Để tìm lợi nhuận tối đa thực tế, cần thêm thông tin về giới hạn ngân sách quảng cáo hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả quảng cáo.
- Nếu không có thêm thông tin, ta có thể kết luận rằng lợi nhuận sẽ tăng khi đầu tư thêm vào quảng cáo, nhưng không thể xác định một giá trị cụ thể cho lợi nhuận tối đa.
Câu 3: Một người tham gia trò chơi với 3 hộp quà đặc biệt: Hộp màu vàng có 2 điện thoại iPhone và 3 tai nghe, hộp màu bạc có 4 điện thoại và 1 tai nghe, hộp màu đồng có 3 điện thoại và 2 tai nghe. Luật chơi được thực hiện qua hai bước sau:
Bước 1. Người chơi chọn ngẫu nhiên 1 hộp.
Bước 2. Từ hộp đã chọn, người chơi lấy ngẫu nhiên 1 món quả:
- Nếu quả là điện thoại iPhone, người chơi được giữ nó và lấy thêm 1 quà nữa từ cùng hộp.
- Nếu quả là tai nghe, trò chơi kết thúc.
Biết rằng người chơi lấy được 2 điện thoại iPhone, tính xác suất để người đó lấy từ hộp màu bạc.
Giải:
- Xác định các biến cố:
- V
- V: Chọn hộp màu vàng.
- B
- B: Chọn hộp màu bạc.
- D
- D: Chọn hộp màu đồng.
- 2I
- 2I: Lấy được 2 điện thoại iPhone.
- Tính xác suất chọn mỗi hộp:
- P(V)=P(B)=P(D)=13
- P(V)=P(B)=P(D)=3
- 1
- (vì chọn ngẫu nhiên 1 hộp).
- Tính xác suất lấy được 2 điện thoại iPhone từ mỗi hộp:
- P(2I∣V)
- P(2I∣V): Xác suất lấy 2 điện thoại từ hộp vàng. Hộp vàng có 2 điện thoại và 3 tai nghe, tổng 5 món. P(2I∣V)=(22)(52)=110
- P(2I∣V)=(2
- 5
- )
- (2
- 2
- )
- =10
- 1
-
- P(2I∣B)
- P(2I∣B): Xác suất lấy 2 điện thoại từ hộp bạc. Hộp bạc có 4 điện thoại và 1 tai nghe, tổng 5 món. P(2I∣B)=(42)(52)=610=35
- P(2I∣B)=(2
- 5
- )
- (2
- 4
- )
- =10
- 6
- =5
- 3
-
- P(2I∣D)
- P(2I∣D): Xác suất lấy 2 điện thoại từ hộp đồng. Hộp đồng có 3 điện thoại và 2 tai nghe, tổng 5 món. P(2I∣D)=(32)(52)=310
- P(2I∣D)=(2
- 5
- )
- (2
- 3
- )
- =10
- 3
-
- Tính xác suất lấy được 2 điện thoại iPhone: P(2I)=P(2I∣V)P(V)+P(2I∣B)P(B)+P(2I∣D)P(D)=110⋅13+35⋅13+310⋅13=130+630+330=1030=13
- P(2I)=P(2I∣V)P(V)+P(2I∣B)P(B)+P(2I∣D)P(D)=10
- 1
- ⋅3
- 1
- +5
- 3
- ⋅3
- 1
- +10
- 3
- ⋅3
- 1
- =30
- 1
- +30
- 6
- +30
- 3
- =30
- 10
- =3
- 1
-
- Tính xác suất để người đó lấy từ hộp màu bạc, biết đã lấy được 2 điện thoại iPhone: P(B∣2I)=P(2I∣B)P(B)P(2I)=35⋅1313=35
- P(B∣2I)=P(2I)
- P(2I∣B)P(B)
- =3
- 1
-
- 5
- 3
- ⋅3
- 1
-
- =5
- 3
-
Vậy xác suất để người đó lấy từ hộp màu bạc là 35
5
3
.
Câu 4: Trong một trung tâm nghiên cứu robot bay, người ta bố trí một thiết bị định vị tại điểm cố định A(1;0;2)
A(1;0;2) trong không gian ba chiều với hệ tọa độ Oxyz. Thiết bị này giao tiếp đồng thời với 2 cảm biến: cảm biến thứ nhất di chuyển dọc theo đường thẳng Δ:x−31=y+12=z−4−1
Δ:1
x−3
=2
y+1
=−1
z−4
, cảm biến thứ hai được gắn trên mặt phẳng α:2x−y+z+1=0
α:2x−y+z+1=0. Giữa 2 cảm biến được kết nối bằng một đường truyền BC
BC, trong đó B
B nằm trên đường thẳng Δ
Δ, C
C nằm trên mặt phẳng α
α và thiết bị định vị tại A
A là trung điểm của BC
BC. Biết rằng đường thẳng BC
BC có một vectơ chỉ phương u⃗=(−2;a;b)
u
=(−2;a;b), hãy tính giá trị a+2b
a+2b.
Giải:
- Tìm tọa độ điểm B trên đường thẳng Δ
- Δ: Tham số hóa đường thẳng Δ
- Δ: {x=3+ty=−1+2tz=4−t
- ⎩
- ⎨
- ⎧
- x=3+t
- y=−1+2t
- z=4−t
- Vậy B(3+t;−1+2t;4−t)
- B(3+t;−1+2t;4−t).
- Tìm tọa độ điểm C trên mặt phẳng α
- α: Vì A là trung điểm của BC, ta có: {xA=xB+xC2yA=yB+yC2zA=zB+zC2⇒{xC=2xA−xB=2(1)−(3+t)=−1−tyC=2yA−yB=2(0)−(−1+2t)=1−2tzC=2zA−zB=2(2)−(4−t)=t
- ⎩
- ⎨
- ⎧
- xA
- =2
- xB
- +xC
-
-
- yA
- =2
- yB
- +yC
-
-
- zA
- =2
- zB
- +zC
-
-
- ⇒⎩
- ⎨
- ⎧
- xC
- =2xA
- −xB
- =2(1)−(3+t)=−1−t
- yC
- =2yA
- −yB
- =2(0)−(−1+2t)=1−2t
- zC
- =2zA
- −zB
- =2(2)−(4−t)=t
- Vậy C(−1−t;1−2t;t)
- C(−1−t;1−2t;t).
- Điểm C nằm trên mặt phẳng α
- α: Thay tọa độ điểm C vào phương trình mặt phẳng α
- α: 2(−1−t)−(1−2t)+t+1=0−2−2t−1+2t+t+1=0t−2=0t=2
- 2(−1−t)−(1−2t)+t+1=0−2−2t−1+2t+t+1=0t−2=0t=2
- Tìm tọa độ điểm B và C: Với t=2
- t=2: B(3+2;−1+2(2);4−2)=B(5;3;2)C(−1−2;1−2(2);2)=C(−3;−3;2)
- B(3+2;−1+2(2);4−2)=B(5;3;2)C(−1−2;1−2(2);2)=C(−3;−3;2)
- Tìm vectơ chỉ phương BC⃗
- BC
- : BC⃗=C−B=(−3−5;−3−3;2−2)=(−8;−6;0)
- BC
- =C−B=(−3−5;−3−3;2−2)=(−8;−6;0)
- So sánh với vectơ chỉ phương u⃗=(−2;a;b)
- u
- =(−2;a;b): Vì u⃗
- u
- là vectơ chỉ phương của đường thẳng BC, u⃗
- u
- phải cùng phương với BC⃗
- BC
- . BC⃗=4u⃗⇒(−8;−6;0)=4(−2;a;b)=(−8;4a;4b)
- BC
- =4u
- ⇒(−8;−6;0)=4(−2;a;b)=(−8;4a;4b) {4a=−64b=0⇒{a=−32b=0
- {4a=−6
- 4b=0
- ⇒{a=−2
- 3
-
- b=0
-
- Tính a+2b
- a+2b: a+2b=−32+2(0)=−32
- a+2b=−2
- 3
- +2(0)=−2
- 3
-
Vậy a+2b=−32
a+2b=−2
3
.
Câu 5: Cho một hộp quà hình lập phương có cạnh bằng 10cm. Trong hộp có một quả cầu pha lê lớn đặc được đặt vừa khít vào hộp sao cho quả cầu tiếp xúc với tất cả các mặt của hộp. Ở 8 góc của hình lập phương, có 8 quả cầu pha lê nhỏ cùng tiếp xúc với các mặt hộp và tiếp xúc với quả cầu lớn. Đổ epoxy resin vào đầy hộp để trang trí. Tính thể tích phần keo cần đổ, theo đơn vị lít.
Giải:
- Thể tích hộp lập phương: Vhop=(cạnh)3=103=1000 cm3
- Vhop
- =(cạnh)3
- =103
- =1000 cm3
- Bán kính quả cầu lớn: Vì quả cầu lớn tiếp xúc với tất cả các mặt của hộp, đường kính của quả cầu bằng cạnh của hộp. rlon=102=5 cm
- rlon
- =2
- 10
- =5 cm Thể tích quả cầu lớn: Vlon=43πrlon3=43π(53)=500π3 cm3
- Vlon
- =3
- 4
- πrlon
- 3
- =3
- 4
- π(53
- )=3
- 500π
- cm3
- Bán kính quả cầu nhỏ: Gọi r
- r là bán kính quả cầu nhỏ. Khoảng cách từ tâm hộp đến góc hộp là nửa đường chéo của hộp, bằng 1032=53
- 2
- 103
-
- =53
- . Khoảng cách từ tâm hộp đến tâm quả cầu nhỏ là rlon+r=5+r
- rlon
- +r=5+r. Khoảng cách từ tâm hộp đến góc hộp cũng bằng r3+rlon
- r3
- +rlon
- . Ta có: 53=5+r+r353−5=r(1+3)r=5(3−1)1+3=5(3−1)23−1=5(3−23+1)2=5(4−23)2=5(2−3) cm
- 53
- =5+r+r3
- 53
- −5=r(1+3
- )r=1+3
-
- 5(3
- −1)
- =3−1
- 5(3
- −1)2
- =2
- 5(3−23
- +1)
- =2
- 5(4−23
- )
- =5(2−3
- ) cm Thể tích mỗi quả cầu nhỏ: Vnho=43πr3=43π[5(2−3)]3=43π⋅125(2−3)3 cm3
- Vnho
- =3
- 4
- πr3
- =3
- 4
- π[5(2−3
- )]3
- =3
- 4
- π⋅125(2−3
- )3
- cm3
- Thể tích 8 quả cầu nhỏ: 8Vnho=8⋅43π⋅125(2−3)3=40003π(2−3)3 cm3
- 8Vnho
- =8⋅3
- 4
- π⋅125(2−3
- )3
- =3
- 4000
- π(2−3
- )3
- cm3
- Thể tích epoxy resin cần đổ: Vepoxy=Vhop−Vlon−8Vnho=1000−500π3−40003π(2−3)3 cm3
- Vepoxy
- =Vhop
- −Vlon
- −8Vnho
- =1000−3
- 500π
- −3
- 4000
- π(2−3
- )3
- cm3
- (2−3)3=23−3⋅223+3⋅2(3)2−(3)3=8−123+18−33=26−153
- (2−3
- )3
- =23
- −3⋅22
- 3
- +3⋅2(3
- )2
- −(3
- )3
- =8−123
- +18−33
- =26−153
- Vepoxy=1000−500π3−40003π(26−153)=1000−500π3−104000π3+600003π3 cm3
- Vepoxy
- =1000−3
- 500π
- −3
- 4000
- π(26−153
- )=1000−3
- 500π
- −3
- 104000π
- +3
- 600003
- π
- cm3
- Vepoxy=1000−104500π3+200003π≈1000−109627.75+108827.96=1000−799.79≈1000−800=200.21 cm3
- Vepoxy
- =1000−3
- 104500π
- +200003
- π≈1000−109627.75+108827.96=1000−799.79≈1000−800=200.21 cm3
- Vepoxy≈200.21 cm3=0.20021 lıˊt
- Vepoxy
- ≈200.21 cm3
- =0.20021 lı
- ˊ
- t
Vậy thể tích phần keo cần đổ là khoảng 0.20021 lít.
Câu 6: Một công ty đang thiết kế một bảng quảng cáo hình chữ nhật ABCD có kích thước AB = 12m và AD = 8m. Phần trung tâm của bảng sẽ được in nội dung quảng cáo, được mô tả là phần tô đậm. Hai đường cong trong hình là một phần của đồ thị hàm số có dạng y=ax+bcx+d
y=cx+d
ax+b
, đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số này đều cách điểm A một khoảng bằng 5m. Đồ thị giao với cạnh AB tại điểm E thỏa mãn AEAB=715
AB
AE
=15
7
. Diện tích phần in nội dung quảng cáo là bao nhiêu mét vuông?
Giải:
- Xác định hệ tọa độ: Đặt A là gốc tọa độ (0;0), trục x là đường thẳng AB, trục y là đường thẳng AD. Khi đó, tọa độ các điểm:
- A(0; 0)
- B(12; 0)
- C(12; 8)
- D(0; 8)
- Tìm phương trình đường cong: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang cách A 5m, vậy tiệm cận đứng là x=5
- x=5 và tiệm cận ngang là y=5
- y=5. Vậy phương trình hàm số có dạng: y=a(x−5)+5(cx+d)cx+d=ax+bcx+d
- y=cx+d
- a(x−5)+5(cx+d)
- =cx+d
- ax+b
- Tiệm cận đứng x=−dc=5⇒d=−5c
- x=−c
- d
- =5⇒d=−5c Tiệm cận ngang y=ac=5⇒a=5c
- y=c
- a
- =5⇒a=5c y=5cx+bcx−5c=5x+bcx−5
- y=cx−5c
- 5cx+b
- =x−5
- 5x+c
- b
-
- Điểm E nằm trên cạnh AB và AEAB=715
- AB
- AE
- =15
- 7
- , vậy AE=715⋅12=285=5.6
- AE=15
- 7
- ⋅12=5
- 28
- =5.6. Tọa độ điểm E là (5.6; 0). Thay tọa độ điểm E vào phương trình đường cong: 0=5(5.6)+bc5.6−5=28+bc0.6⇒28+bc=0⇒bc=−28
- 0=5.6−5
- 5(5.6)+c
- b
-
- =0.6
- 28+c
- b
-
- ⇒28+c
- b
- =0⇒c
- b
- =−28 Vậy phương trình đường cong là: y=5x−28x−5
- y=x−5
- 5x−28
-
- Tìm giao điểm của đường cong với cạnh AD: Cạnh AD có phương trình x=0
- x=0. Thay x=0
- x=0 vào phương trình đường cong: y=5(0)−280−5=−28−5=285=5.6
- y=0−5
- 5(0)−28
- =−5
- −28
- =5
- 28
- =5.6 Vậy giao điểm là (0; 5.6).
- Tính diện tích phần in nội dung quảng cáo: Diện tích phần in bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích phần không in. Diện tích hình chữ nhật ABCD là 12⋅8=96
- 12⋅8=96 m². S=2∫05.6(8−5x−28x−5)dx=2∫05.6(8−5−−3x−5)dx=2∫05.6(3+3x−5)dx
- S=2∫0
- 5.6
- (8−x−5
- 5x−28
- )dx=2∫0
- 5.6
- (8−5−x−5
- −3
- )dx=2∫0
- 5.6
- (3+x−5
- 3
- )dx S=2[3x+3ln∣x−5∣]05.6=2[(3(5.6)+3ln∣5.6−5∣)−(3(0)+3ln∣0−5∣)]
- S=2[3x+3ln∣x−5∣]0
- 5.6
- =2[(3(5.6)+3ln∣5.6−5∣)−(3(0)+3ln∣0−5∣)] S=2[16.8+3ln(0.6)−3ln(5)]=2[16.8+3(ln(0.6)−ln(5))]=2[16.8+3ln(0.65)]
- S=2[16.8+3ln(0.6)−3ln(5)]=2[16.8+3(ln(0.6)−ln(5))]=2[16.8+3ln(5
- 0.6
- )] S=2[16.8+3ln(0.12)]≈2[16.8+3(−2.12)]=2[16.8−6.36]=2[10.44]=20.88 m2
- S=2[16.8+3ln(0.12)]≈2[16.8+3(−2.12)]=2[16.8−6.36]=2[10.44]=20.88 m2
- Diện tích phần in là: 96−20.88=75.12 m2
- 96−20.88=75.12 m2
- Diện tích phần in nội dung quảng cáo là khoảng 75.12 m².