Trả lời câu

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM (Đề thi có 03 tran
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Lê Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định tính chất biến thiên của hàm số \( y = \frac{2x-1}{x-1} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = \frac{2x-1}{x-1} \) có mẫu số là \( x - 1 \). Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ x - 1 \neq 0 \implies x \neq 1 \] Vậy tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \). 2. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \left( \frac{2x-1}{x-1} \right)' = \frac{(2x-1)'(x-1) - (2x-1)(x-1)'}{(x-1)^2} \] Tính đạo hàm của tử và mẫu: \[ (2x-1)' = 2 \quad \text{và} \quad (x-1)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ y' = \frac{2(x-1) - (2x-1) \cdot 1}{(x-1)^2} = \frac{2x - 2 - 2x + 1}{(x-1)^2} = \frac{-1}{(x-1)^2} \] 3. Xét dấu của đạo hàm: Ta thấy rằng: \[ y' = \frac{-1}{(x-1)^2} \] Vì \((x-1)^2\) luôn dương với mọi \( x \neq 1 \), nên \(\frac{-1}{(x-1)^2}\) luôn âm với mọi \( x \neq 1 \). 4. Kết luận về tính chất biến thiên: Do đạo hàm \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq 1 \), hàm số \( y = \frac{2x-1}{x-1} \) nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). Vậy phát biểu đúng là: B. Hàm số nghịch biến trên \( \mathbb{R} \setminus \{1\} \). Đáp án: B. Hàm số nghịch biến trên \( \mathbb{R} \setminus \{1\} \). Câu 2: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $f(x)$, ta thấy rằng: - Hàm số giảm từ $-\infty$ đến $x = -1$. - Tại điểm $x = -1$, hàm số đạt cực tiểu. - Sau đó, hàm số tăng từ $x = -1$ đến $+\infty$. Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy giá trị cực tiểu của hàm số tại điểm $x = -1$ là $-3$. Do đó, giá trị cực tiểu của hàm số là $-3$. Đáp án đúng là: A. $-3$. Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tỉ lệ thể tích trong hình học không gian. 1. Xác định tỉ lệ trên các cạnh: - Trên cạnh OA lấy điểm A' sao cho $\frac{OA'}{OA} = \frac{1}{2}$. - Trên cạnh OB lấy điểm B' sao cho $\frac{OB'}{OB} = \frac{1}{4}$. - Trên cạnh OC lấy điểm C' sao cho $\frac{OC'}{OC} = \frac{1}{4}$. 2. Tính tỉ lệ thể tích của khối chóp O.A'B'C' so với khối chóp O.ABC: - Tỉ lệ thể tích của hai khối chóp có chung đỉnh và đáy là tỉ số của thể tích khối chóp con so với thể tích khối chóp lớn. - Thể tích của khối chóp O.A'B'C' so với khối chóp O.ABC sẽ là tích của các tỉ lệ trên các cạnh: \[ \text{Tỉ lệ thể tích} = \left(\frac{OA'}{OA}\right) \times \left(\frac{OB'}{OB}\right) \times \left(\frac{OC'}{OC}\right) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \text{Tỉ lệ thể tích} = \left(\frac{1}{2}\right) \times \left(\frac{1}{4}\right) \times \left(\frac{1}{4}\right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{32} \] 3. Kết luận: - Tỉ số thể tích giữa khối chóp O.A'B'C' và khối chóp O.ABC là $\frac{1}{32}$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{1}{32}} \] Câu 4: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần xem xét đồ thị của hàm số \( y = f(x) \) và xác định khoảng nào mà hàm số này đồng biến. Trước tiên, hãy xem lại đồ thị của hàm số \( y = f(x) \): [Đồ thị của hàm số \( y = f(x) \)] Từ đồ thị, chúng ta thấy rằng hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (-\infty, 0) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(-\infty, 0) \] Đáp số: \( A.~(-\infty, 0) \) Câu 5: Để tìm số điểm cực đại của đồ thị hàm số \( f(x) = x^2(x^2 - 1) \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. \[ f'(x) = \frac{d}{dx} [x^2(x^2 - 1)] \] Áp dụng quy tắc nhân: \[ f'(x) = x^2 \cdot \frac{d}{dx}(x^2 - 1) + (x^2 - 1) \cdot \frac{d}{dx}(x^2) \] \[ f'(x) = x^2 \cdot 2x + (x^2 - 1) \cdot 2x \] \[ f'(x) = 2x^3 + 2x(x^2 - 1) \] \[ f'(x) = 2x^3 + 2x^3 - 2x \] \[ f'(x) = 4x^3 - 2x \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0. \[ f'(x) = 4x^3 - 2x = 0 \] \[ 2x(2x^2 - 1) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^2 - 1 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = \frac{1}{2} \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \pm \frac{\sqrt{2}}{2} \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị bằng cách kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng giữa các nghiệm. - Khi \( x < -\frac{\sqrt{2}}{2} \), chọn \( x = -1 \): \[ f'(-1) = 4(-1)^3 - 2(-1) = -4 + 2 = -2 < 0 \] - Khi \( -\frac{\sqrt{2}}{2} < x < 0 \), chọn \( x = -\frac{1}{2} \): \[ f'\left(-\frac{1}{2}\right) = 4\left(-\frac{1}{2}\right)^3 - 2\left(-\frac{1}{2}\right) = 4\left(-\frac{1}{8}\right) + 1 = -\frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2} > 0 \] - Khi \( 0 < x < \frac{\sqrt{2}}{2} \), chọn \( x = \frac{1}{2} \): \[ f'\left(\frac{1}{2}\right) = 4\left(\frac{1}{2}\right)^3 - 2\left(\frac{1}{2}\right) = 4\left(\frac{1}{8}\right) - 1 = \frac{1}{2} - 1 = -\frac{1}{2} < 0 \] - Khi \( x > \frac{\sqrt{2}}{2} \), chọn \( x = 1 \): \[ f'(1) = 4(1)^3 - 2(1) = 4 - 2 = 2 > 0 \] Từ đó, ta thấy: - \( x = -\frac{\sqrt{2}}{2} \) là điểm cực tiểu vì \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương. - \( x = 0 \) là điểm cực đại vì \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm. - \( x = \frac{\sqrt{2}}{2} \) là điểm cực tiểu vì \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương. Vậy, đồ thị hàm số \( f(x) = x^2(x^2 - 1) \) có 1 điểm cực đại. Đáp án đúng là: A. 1. Câu 6: Đầu tiên, ta viết lại hàm số đã cho: \[ y = x^2 - 2x^2 + x + 1 = -x^2 + x + 1 \] Bây giờ, ta sẽ tìm đạo hàm của hàm số này để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^2 + x + 1) = -2x + 1 \] Để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến, ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0: \[ -2x + 1 = 0 \] \[ -2x = -1 \] \[ x = \frac{1}{2} \] Ta xét dấu của đạo hàm \( y' = -2x + 1 \): - Khi \( x < \frac{1}{2} \), ta có \( -2x + 1 > 0 \), tức là \( y' > 0 \). Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, \frac{1}{2}) \). - Khi \( x > \frac{1}{2} \), ta có \( -2x + 1 < 0 \), tức là \( y' < 0 \). Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng \( (\frac{1}{2}, +\infty) \). Vậy, các mệnh đề đúng là: A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (\frac{1}{2}, +\infty) \). B. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, \frac{1}{2}) \). Như vậy, trong các lựa chọn đã cho, mệnh đề đúng là: B. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, \frac{1}{2}) \). Đáp án: B. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, \frac{1}{2}) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved