Trả lời câu

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Lê Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tính thể tích của căn phòng dạng hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Trong đó: - là chiều dài, - là chiều rộng, - là chiều cao. Theo đề bài, chiều dài () là 4m, chiều rộng () là 3m và chiều cao () là 3m. Bây giờ, ta thay các giá trị này vào công thức: Ta thực hiện phép nhân từng bước: Vậy thể tích của căn phòng là 36 m³. Do đó, đáp án đúng là: D. 36. Câu 12: Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có: 2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm : Thay vào đạo hàm: Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm . 3. Viết phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có dạng: Thay , , và vào phương trình trên: Rút gọn phương trình: Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm là: Đáp án đúng là: B. . Câu 1: a) Xác suất để 6 bạn được chọn có đúng 2 nữ: - Số cách chọn 2 nữ trong 9 nữ: - Số cách chọn 4 nam trong 7 nam: - Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn: - Xác suất: b) Số phần tử của không gian mẫu: - Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn: c) Xác suất để 6 bạn được chọn toàn nam: - Số cách chọn 6 nam trong 7 nam: - Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn: - Xác suất: d) Xác suất để 6 bạn được chọn có ít nhất 1 nam: - Xác suất để 6 bạn được chọn toàn nữ: - Xác suất để 6 bạn được chọn có ít nhất 1 nam: Câu 2: Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phần một. Phần a) Kiểm tra tính chất Ta có: Thay bằng vào : Nhận thấy rằng: Vậy, là đúng. Phần b) Kiểm tra tính chất hàm số nghịch biến trên toàn tập xác định của nó Tính đạo hàm của : Phân tích đạo hàm: Đạo hàm này luôn dương vì: Do đó, trên , vậy hàm số đồng biến trên , không phải nghịch biến. Phần c) Xác định tập xác định của hàm số Hàm số có các thành phần: - xác định trên - xác định trên - xác định trên Vậy tập xác định của là: Phần d) Tìm số giá trị nguyên của để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt Vì , phương trình trở thành: đồng biến, ta có: Điều này dẫn đến phương trình: Để phương trình này có đúng 3 nghiệm phân biệt, ta cần phân tích thêm về các nghiệm của đa thức bậc 3. Tuy nhiên, việc tìm số giá trị nguyên của để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt đòi hỏi thêm các phép tính phức tạp hơn, thường liên quan đến phân tích đa thức và điều kiện về nghiệm. Kết luận - Phần a) Đúng - Phần b) Sai - Phần c) Đúng - Phần d) Cần thêm phân tích phức tạp hơn để xác định số giá trị nguyên của . Câu 3: Để giải quyết các phát biểu trong câu hỏi, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ . Đầu tiên, tính đạo hàm của hàm số : Tại điểm : Giá trị của hàm số tại : Phương trình tiếp tuyến tại điểm với hệ số góc : Vậy phát biểu a) đúng. b) Hàm số không có cực trị. Đạo hàm của hàm số: Ta thấy rằng luôn luôn âm () ngoại trừ tại (điểm không xác định). Do đó, hàm số không có cực trị. Vậy phát biểu b) đúng. c) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng và tiệm cận ngang là đường thẳng . Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0: Tiệm cận ngang được tìm bằng cách tính giới hạn của hàm số khi : Vậy phát biểu c) đúng. d) Hàm số nghịch biến trên các khoảng . Như đã tính ở trên, đạo hàm của hàm số: cho mọi . Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng . Vậy phát biểu d) đúng. Kết luận: Tất cả các phát biểu a), b), c), và d) đều đúng. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định các tính chất cơ bản - Đáy ABCD là hình vuông cạnh . - mặt phẳng đáy. - . Bước 2: Xác định các đường cao - là đường cao từ hạ xuống trong tam giác . - là đường cao từ hạ xuống trong tam giác . Bước 3: Kiểm tra các phát biểu Phát biểu a) - (vì là đường cao trong tam giác ). - mặt phẳng đáy, do đó . - (vì ABCD là hình vuông). Do đó, (vì nằm trong mặt phẳng ). Từ đó suy ra . Phát biểu b) Góc giữa - , do đó . - , do đó (vì nằm trong mặt phẳng ). Do đó, cả , suy ra . Phát biểu c) Độ dài đoạn thẳng - là chân đường cao từ hạ xuống , do đó nằm trên . - là chân đường cao từ hạ xuống , do đó nằm trên . Trong tam giác , là đường cao, do đó: Trong tam giác , là đường cao, do đó: Do đó, cũng là đoạn thẳng nằm trong tam giác vuông với , suy ra: Phát biểu d) Thiết diện khi cắt hình chóp bởi mặt phẳng đi qua và vuông góc với có diện tích là - Mặt phẳng đi qua và vuông góc với sẽ cắt các cạnh , tại các điểm , tương ứng. - Thiết diện là tam giác . Diện tích tam giác là: Nhưng theo đề bài, diện tích thiết diện là , nên phát biểu này sai. Kết luận Các phát biểu đúng là: - a) - b) Góc giữa - c) Độ dài đoạn thẳng Phát biểu d) sai. Đáp án: a, b, c Câu 1: Trước tiên, chúng ta sẽ tính diện tích của hình vuông . Diện tích của hình vuông là: Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét hình vuông . Mỗi cạnh của hình vuông được chia thành bốn phần bằng nhau, tức là mỗi phần có độ dài là . Khi nối các điểm chia này một cách thích hợp, ta nhận được hình vuông . Ta thấy rằng, cạnh của hình vuông là đoạn thẳng nối giữa hai điểm chia ở hai cạnh kề nhau của hình vuông . Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh của hình vuông . Cạnh của hình vuông là: Diện tích của hình vuông là: Tương tự, ta có thể tiếp tục quá trình này để tính diện tích của các hình vuông tiếp theo trong dãy. Ta nhận thấy rằng diện tích của mỗi hình vuông tiếp theo giảm đi một nửa so với diện tích của hình vuông trước đó. Do đó, diện tích của hình vuông là: Đáp số:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi