Câu 11:
Để tính thể tích của căn phòng dạng hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật:
Trong đó:
- là chiều dài,
- là chiều rộng,
- là chiều cao.
Theo đề bài, chiều dài () là 4m, chiều rộng () là 3m và chiều cao () là 3m.
Bây giờ, ta thay các giá trị này vào công thức:
Ta thực hiện phép nhân từng bước:
Vậy thể tích của căn phòng là 36 m³.
Do đó, đáp án đúng là:
D. 36.
Câu 12:
Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
Ta có:
2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm :
Thay vào đạo hàm:
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm là .
3. Viết phương trình tiếp tuyến:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có dạng:
Thay , , và vào phương trình trên:
Rút gọn phương trình:
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm là:
Đáp án đúng là: B. .
Câu 1:
a) Xác suất để 6 bạn được chọn có đúng 2 nữ:
- Số cách chọn 2 nữ trong 9 nữ:
- Số cách chọn 4 nam trong 7 nam:
- Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn:
- Xác suất:
b) Số phần tử của không gian mẫu:
- Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn:
c) Xác suất để 6 bạn được chọn toàn nam:
- Số cách chọn 6 nam trong 7 nam:
- Số cách chọn 6 bạn từ 16 bạn:
- Xác suất:
d) Xác suất để 6 bạn được chọn có ít nhất 1 nam:
- Xác suất để 6 bạn được chọn toàn nữ:
- Xác suất để 6 bạn được chọn có ít nhất 1 nam:
Câu 2:
Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phần một.
Phần a) Kiểm tra tính chất
Ta có:
Thay bằng vào :
Nhận thấy rằng:
Vậy, là đúng.
Phần b) Kiểm tra tính chất hàm số nghịch biến trên toàn tập xác định của nó
Tính đạo hàm của :
Phân tích đạo hàm:
Đạo hàm này luôn dương vì:
Do đó, trên , vậy hàm số đồng biến trên , không phải nghịch biến.
Phần c) Xác định tập xác định của hàm số
Hàm số có các thành phần:
- xác định trên
- xác định trên
- xác định trên
Vậy tập xác định của là:
Phần d) Tìm số giá trị nguyên của để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt
Vì , phương trình trở thành:
Vì đồng biến, ta có:
Điều này dẫn đến phương trình:
Để phương trình này có đúng 3 nghiệm phân biệt, ta cần phân tích thêm về các nghiệm của đa thức bậc 3. Tuy nhiên, việc tìm số giá trị nguyên của để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt đòi hỏi thêm các phép tính phức tạp hơn, thường liên quan đến phân tích đa thức và điều kiện về nghiệm.
Kết luận
- Phần a) Đúng
- Phần b) Sai
- Phần c) Đúng
- Phần d) Cần thêm phân tích phức tạp hơn để xác định số giá trị nguyên của .
Câu 3:
Để giải quyết các phát biểu trong câu hỏi, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một.
a) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là .
Đầu tiên, tính đạo hàm của hàm số :
Tại điểm :
Giá trị của hàm số tại :
Phương trình tiếp tuyến tại điểm với hệ số góc :
Vậy phát biểu a) đúng.
b) Hàm số không có cực trị.
Đạo hàm của hàm số:
Ta thấy rằng luôn luôn âm () ngoại trừ tại (điểm không xác định). Do đó, hàm số không có cực trị.
Vậy phát biểu b) đúng.
c) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng và tiệm cận ngang là đường thẳng .
Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0:
Tiệm cận ngang được tìm bằng cách tính giới hạn của hàm số khi :
Vậy phát biểu c) đúng.
d) Hàm số nghịch biến trên các khoảng và .
Như đã tính ở trên, đạo hàm của hàm số:
cho mọi . Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng và .
Vậy phát biểu d) đúng.
Kết luận:
Tất cả các phát biểu a), b), c), và d) đều đúng.
Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một theo yêu cầu của đề bài.
Bước 1: Xác định các tính chất cơ bản
- Đáy ABCD là hình vuông cạnh .
- mặt phẳng đáy.
- .
Bước 2: Xác định các đường cao
- là đường cao từ hạ xuống trong tam giác .
- là đường cao từ hạ xuống trong tam giác .
Bước 3: Kiểm tra các phát biểu
Phát biểu a)
- (vì là đường cao trong tam giác ).
- mặt phẳng đáy, do đó .
- (vì ABCD là hình vuông).
Do đó, (vì nằm trong mặt phẳng và ).
Từ đó suy ra .
Phát biểu b) Góc giữa và là
- , do đó .
- , do đó (vì nằm trong mặt phẳng ).
Do đó, cả và , suy ra .
Phát biểu c) Độ dài đoạn thẳng là
- là chân đường cao từ hạ xuống , do đó nằm trên .
- là chân đường cao từ hạ xuống , do đó nằm trên .
Trong tam giác , là đường cao, do đó:
Trong tam giác , là đường cao, do đó:
Do đó, cũng là đoạn thẳng nằm trong tam giác vuông với , suy ra:
Phát biểu d) Thiết diện khi cắt hình chóp bởi mặt phẳng đi qua và vuông góc với có diện tích là
- Mặt phẳng đi qua và vuông góc với sẽ cắt các cạnh , và tại các điểm , và tương ứng.
- Thiết diện là tam giác .
Diện tích tam giác là:
Nhưng theo đề bài, diện tích thiết diện là , nên phát biểu này sai.
Kết luận
Các phát biểu đúng là:
- a)
- b) Góc giữa và là
- c) Độ dài đoạn thẳng là
Phát biểu d) sai.
Đáp án: a, b, c
Câu 1:
Trước tiên, chúng ta sẽ tính diện tích của hình vuông . Diện tích của hình vuông là:
Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét hình vuông . Mỗi cạnh của hình vuông được chia thành bốn phần bằng nhau, tức là mỗi phần có độ dài là . Khi nối các điểm chia này một cách thích hợp, ta nhận được hình vuông .
Ta thấy rằng, cạnh của hình vuông là đoạn thẳng nối giữa hai điểm chia ở hai cạnh kề nhau của hình vuông . Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh của hình vuông .
Cạnh của hình vuông là:
Diện tích của hình vuông là:
Tương tự, ta có thể tiếp tục quá trình này để tính diện tích của các hình vuông tiếp theo trong dãy. Ta nhận thấy rằng diện tích của mỗi hình vuông tiếp theo giảm đi một nửa so với diện tích của hình vuông trước đó.
Do đó, diện tích của hình vuông là:
Đáp số: