Câu 8.
Để tính xác suất của sự kiện khi và là hai biến cố xung khắc, ta sử dụng công thức xác suất của tổng của hai biến cố xung khắc:
Trong đó:
-
-
Ta thực hiện phép cộng các xác suất này:
Để cộng hai phân số này, ta quy đồng mẫu số chung:
Do đó:
Vậy, xác suất của sự kiện là:
Đáp án đúng là:
Câu 9.
Cấp số cộng có và . Ta cần tìm số hạng của cấp số cộng này.
Bước 1: Xác định công sai của cấp số cộng:
Bước 2: Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng:
Để tìm , ta thay , , và vào công thức trên:
Vậy số hạng của cấp số cộng là 56.
Đáp án đúng là: D. 56.
Câu 10.
Để tính khoảng cách giữa hai điểm và trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
Trong đó:
-
-
Áp dụng công thức trên:
Vậy khoảng cách giữa hai điểm và là .
Đáp án đúng là: .
Câu 11.
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số , ta có thể phân tích các tính chất của hàm số như sau:
- Khi tăng từ đến , hàm số giảm.
- Tại , hàm số đạt cực tiểu.
- Khi tăng từ đến , hàm số tăng.
- Tại , hàm số đạt cực đại.
- Khi tăng từ đến , hàm số giảm.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề:
A. Hàm số đạt cực tiểu tại .
- Đúng, vì theo bảng biến thiên, khi tăng từ đến , hàm số giảm và tại , hàm số đạt cực tiểu.
B. Hàm số không có cực đại.
- Sai, vì theo bảng biến thiên, khi tăng từ đến , hàm số tăng và tại , hàm số đạt cực đại.
C. Hàm số đạt cực tiểu tại .
- Sai, vì theo bảng biến thiên, khi tăng từ đến , hàm số tăng và tại , hàm số đạt cực đại.
D. Hàm số có bốn điểm cực trị.
- Sai, vì theo bảng biến thiên, hàm số chỉ có hai điểm cực trị: cực tiểu tại và cực đại tại .
Vậy, mệnh đề đúng là:
A. Hàm số đạt cực tiểu tại .
Đáp án: A.
Câu 12.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm sin.
Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số .
Ta biết rằng:
Bước 2: Nhân hệ số 2 vào nguyên hàm của .
Do đó:
Vậy, nguyên hàm của hàm số là:
Đáp án đúng là:
Câu 1:
a) Xác suất sản phẩm được chọn của cơ sở I là 0,55.
Giải:
Sản phẩm của cơ sở I chiếm 55% tổng số sản phẩm của làng nghề, do đó xác suất sản phẩm được chọn của cơ sở I là 0,55.
b) Xác suất sản phẩm được chọn không đạt loại A là 0,25.
Giải:
Trong quá trình sản xuất phân loại, có 75% sản phẩm của làng nghề đạt loại A, do đó xác suất sản phẩm được chọn không đạt loại A là 1 - 0,75 = 0,25.
c) Xác suất chọn được sản phẩm vừa đạt loại A vừa của cơ sở I là 0,6.
Giải:
60% sản phẩm đạt loại A thuộc về cơ sở I, do đó xác suất chọn được sản phẩm vừa đạt loại A vừa của cơ sở I là 0,75 0,6 = 0,45.
d) Xác suất chọn được sản phẩm đạt loại A, biết rằng sản phẩm được chọn của cơ sở I gần bằng 0,72.
Giải:
Xác suất chọn được sản phẩm đạt loại A từ cơ sở I là 0,6, xác suất chọn được sản phẩm của cơ sở I là 0,55. Do đó, xác suất chọn được sản phẩm đạt loại A, biết rằng sản phẩm được chọn của cơ sở I là .
Đáp án đúng là d) Xác suất chọn được sản phẩm đạt loại A, biết rằng sản phẩm được chọn của cơ sở I gần bằng 0,72.
Câu 2.
Để tính quãng đường mà chất điểm đã chuyển động trong 20 giây, ta cần tính diện tích dưới đồ thị vận tốc từ đến .
1. Tính diện tích tam giác ABC:
- Tam giác ABC có đáy là đoạn thẳng từ đến (đáy = 10).
- Chiều cao của tam giác ABC là 10 m/s.
- Diện tích tam giác ABC:
2. Tính diện tích tam giác CDE:
- Tam giác CDE có đáy là đoạn thẳng từ đến (đáy = 10).
- Chiều cao của tam giác CDE là 10 m/s.
- Diện tích tam giác CDE:
3. Tổng diện tích dưới đồ thị từ đến :
- Tổng diện tích là tổng diện tích của hai tam giác ABC và CDE:
Vậy quãng đường mà chất điểm đã chuyển động trong 20 giây là 100 mét.