giảiiii giúppp tớ vs

Phần III. Từ câu 23 đến câu 28 viết đáp số theo quy định viết s
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cường Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta cùng giải từng câu một nhé. --- **Câu 23:** - Dữ liệu: - Khối lượng viên đạn: \(m = 2,00\, g = 2,00 \times 10^{-3} \, kg\) - Vận tốc viên đạn: \(v = 2,00 \times 10^{2} \, m/s\) - Nhiệt dung riêng của bạc: \(c = 0,234\, kJ/(kg \cdot K) = 234\, J/(kg \cdot K)\) - Tính nhiệt độ tăng thêm \(\Delta T\) khi toàn bộ động năng chuyển thành nhiệt năng làm nóng viên đạn: \[ \frac{1}{2} m v^2 = m c \Delta T \implies \Delta T = \frac{v^2}{2 c} \] Thay số: \[ \Delta T = \frac{(2,00 \times 10^2)^2}{2 \times 234} = \frac{4,00 \times 10^{4}}{468} \approx 85,5\, K \] - Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười: \[ \boxed{85,5\, K} \] --- **Câu 24:** - Dữ liệu: - Áp suất: \(p = 1,0 \times 10^{5} \, Pa\) - Khối lượng riêng: \(\rho = 0,090\, kg/m^3\) - Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử khí là: \[ v_{rms} = \sqrt{\frac{3p}{\rho}} \] Thay số: \[ v_{rms} = \sqrt{\frac{3 \times 1,0 \times 10^{5}}{0,090}} = \sqrt{3,33 \times 10^{6}} \approx 1825\, m/s = 1,825 \times 10^3\, m/s \] - Vậy \(X = 1,8\) (làm tròn đến hàng phần mười) \[ \boxed{1,8} \] --- **Câu 25:** - Dữ liệu: - Độ lớn cảm ứng từ: \(B = 10^{-6} \, T\) - Khoảng cách: \(r = 40\, cm = 0,40\, m\) - Công thức: \[ B = 2,0 \times 10^{-7} \frac{I}{r} \implies I = \frac{B \times r}{2,0 \times 10^{-7}} \] Thay số: \[ I = \frac{10^{-6} \times 0,40}{2,0 \times 10^{-7}} = \frac{4 \times 10^{-7}}{2 \times 10^{-7}} = 2,0\, A \] - Kết quả: \[ \boxed{2,0\, A} \] --- **Câu 26:** - Dữ liệu: - Khoảng cách giữa hai dây: \(d = 5\, cm = 0,05\, m\) - Dòng điện dây 1: \(I_1 = 2\, A\) - Dòng điện dây 2: \(I_2 = 3\, A\) - Lực kéo dài 1 m giữa 2 dây song song dòng điện (cường độ dòng ngược chiều): \[ F = \frac{\mu_0}{2\pi} \frac{I_1 I_2}{d} \] Trong đó: \[ \frac{\mu_0}{2\pi} = 2,0 \times 10^{-7} \, N/A^2 \] Thay số: \[ F = 2,0 \times 10^{-7} \times \frac{2 \times 3}{0,05} = 2,0 \times 10^{-7} \times \frac{6}{0,05} = 2,0 \times 10^{-7} \times 120 = 2,4 \times 10^{-5} \, N \] - Đổi ra microniutơn (\(1\, \mu N = 10^{-6} N\)): \[ F = \frac{2,4 \times 10^{-5}}{10^{-6}} = 24\, \mu N \] - Kết quả: \[ \boxed{24\, \mu N} \] --- **Câu 27:** - Phản ứng: \[ ^2_1D + ^3_1T \rightarrow ^4_2He + ^7_9B \] - Dữ liệu: \[ m_D = 2,0141\, u; \quad m_T = 3,0160\, u; \quad m_{He} = 4,0026\, u; \quad m_n = 1,0087\, u \] - Tính khối lượng hạt nhân \(^7_9B\): Khối lượng hạt nhân \( ^7_9B = ?\) Số nucleon là 7, trong đó có 2 proton (vì số hiệu nguyên tử Z=2 trong \(^4_2He\))? Ở đây có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài, vì \(^7_9B\) không phải ký hiệu nguyên tử chuẩn (B chỉ có Z=5, ở đây 9 không phải số nguyên tử). Giả sử có lỗi đánh máy, có thể đây là \(^1_0 n\) neutron hoặc hạt neutron được giải phóng. Vì vậy ta sẽ tính năng lượng tỏa ra dựa vào khối lượng các hạt ban đầu và sản phẩm. Thông thường phản ứng tổng hợp D + T -> He + neutron: \[ ^2_1D + ^3_1T \rightarrow ^4_2He + n \] Với dữ liệu: - Khối lượng các hạt đầu: \(m_D + m_T = 2,0141 + 3,0160 = 5,0301\, u\) - Khối lượng các hạt cuối: \(m_{He} + m_n = 4,0026 + 1,0087 = 5,0113\, u\) - Khối lượng mất mát: \[ \Delta m = 5,0301 - 5,0113 = 0,0188\, u \] - Năng lượng tỏa ra: \[ E = \Delta m \times 931\, MeV/u = 0,0188 \times 931 = 17,5\, MeV \] Làm tròn đến chữ số hàng phần mười: \[ \boxed{17,5\, MeV} \] --- **Câu 28:** - Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1,00 mol \(^4_2He\): \[ E_{mol} = 17,5\, MeV \times N_A \] Trong đó \(N_A = 6,02 \times 10^{23}\) mol\(^{-1}\). Chuyển MeV sang Joule: \[ 1\, MeV = 1,6 \times 10^{-13} J \] Vậy: \[ E_{mol} = 17,5 \times 6,02 \times 10^{23} \times 1,6 \times 10^{-13} = 1,685 \times 10^{13} J \] - Công suất bóng đèn: \(P = 100\, W = 100\, J/s\) - Thời gian thắp sáng: \[ t = \frac{E_{mol}}{P} = \frac{1,685 \times 10^{13}}{100} = 1,685 \times 10^{11} s \] - Đổi sang năm: \[ 1\, năm = 3,15 \times 10^{7} s \implies t = \frac{1,685 \times 10^{11}}{3,15 \times 10^{7}} \approx 5350\, năm \] Làm tròn đến hàng đơn vị: \[ \boxed{5350\, năm} \] --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 23: \(\boxed{85,5\, K}\) - Câu 24: \(\boxed{1,8}\) - Câu 25: \(\boxed{2,0\, A}\) - Câu 26: \(\boxed{24\, \mu N}\) - Câu 27: \(\boxed{17,5\, MeV}\) - Câu 28: \(\boxed{5350\, năm}\) Nếu có thắc mắc hay cần giải thích thêm phần nào, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved