Câu 1:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình logarit , điều kiện xác định là .
2. Giải phương trình:
- Phương trình có nghĩa là .
- Ta tính .
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kết quả thỏa mãn điều kiện .
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là:
Câu 2:
Trong không gian Oxyz, vectơ có nghĩa là vectơ này có thành phần dọc theo trục Ox là 2, thành phần dọc theo trục Oy là 0 (vì không có thành phần nào dọc theo trục này), và thành phần dọc theo trục Oz là -5.
Do đó, tọa độ của vectơ là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3:
Để tìm tọa độ của vectơ , ta thực hiện phép trừ tọa độ của điểm B từ tọa độ của điểm A.
Tọa độ của điểm A là (-1, 2, 1) và tọa độ của điểm B là (2, 1, -3).
Ta có:
Thay tọa độ của A và B vào công thức trên:
Vậy tọa độ của vectơ là (3, -1, -4).
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 4:
Nguyên hàm của hàm số là:
Ta biết rằng đạo hàm của là , do đó nguyên hàm của sẽ là cộng thêm hằng số .
Vậy nguyên hàm của là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 5:
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
2. Tìm các điểm cực trị:
Trong đó, chỉ có và nằm trong đoạn .
3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn:
4. So sánh các giá trị đã tính:
Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là .
Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là , đạt được khi .
Đáp án đúng là: D. -1.
Câu 6:
Để tính xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số cách rút 2 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ:
- Số cách chọn 2 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ là:
2. Tìm số cách rút 2 tấm thẻ ghi số chẵn:
- Các số chẵn từ 1 đến 9 là: 2, 4, 6, 8 (tổng cộng 4 số).
- Số cách chọn 2 tấm thẻ từ 4 tấm thẻ ghi số chẵn là:
3. Tính xác suất:
- Xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn là:
Vậy xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn là .
Đáp án đúng là: .
Câu 7:
Để tìm số hạng của cấp số nhân, ta cần biết công bội của cấp số nhân này.
Bước 1: Tìm công bội
- Ta biết rằng và .
- Công bội của cấp số nhân được tính bằng cách chia số hạng thứ hai cho số hạng thứ nhất:
Bước 2: Tìm số hạng
- Số hạng thứ của cấp số nhân được tính bằng công thức .
- Áp dụng công thức này để tìm :
Vậy số hạng của cấp số nhân là 54.
Đáp án đúng là: C. 54
Câu 8:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần:
Giải các bất phương trình này:
Vậy ĐKXĐ là:
Bước 2: So sánh các biểu thức logarit
Vì cơ số của logarit là (một số nhỏ hơn 1), nên khi so sánh hai biểu thức logarit, ta sẽ đảo ngược dấu bất phương trình:
Bước 3: Giải bất phương trình
Giải bất phương trình:
Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định
Ta đã có ĐKXĐ là và từ bất phương trình ta có . Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Đáp án: A.
Câu 9:
Để xác định tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng () và khi tiến đến âm vô cùng ().
Trên đồ thị, ta thấy rằng khi tiến đến hoặc , giá trị của hàm số tiến gần đến giá trị . Điều này có nghĩa là:
Do đó, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 10:
Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
Trong đó:
- là diện tích đáy của khối chóp.
- là chiều cao của khối chóp.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 11:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số , ta cần quan sát sự thay đổi của giá trị hàm số khi tăng lên.
- Trên khoảng : Khi tăng từ đến , giá trị của giảm dần. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này.
- Trên khoảng : Khi tăng từ đến , giá trị của cũng tăng dần. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này.
Từ đó, ta kết luận rằng hàm số đồng biến trên khoảng .
Đáp án đúng là:
Câu 12:
Để tìm , ta cần tính nguyên hàm của .
Nguyên hàm của là:
Nguyên hàm của là:
Vậy nguyên hàm tổng của là:
Trong đó là hằng số tích phân.
Biết rằng , ta thay vào để tìm :
Do đó, .
Bây giờ, ta tính :
Vậy .
Đáp án đúng là: