hãy giải bài tập số 2

PHÒNG GD&ĐT QUỐC OAI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2020 -
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đỗ Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1 1. Rút gọn các biểu thức sau: a) \(5\sqrt{5} + \sqrt{20} - 3\sqrt{45}\) Ta thực hiện rút gọn từng căn thức: \[ \sqrt{20} = \sqrt{4 \times 5} = 2\sqrt{5} \] \[ \sqrt{45} = \sqrt{9 \times 5} = 3\sqrt{5} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 5\sqrt{5} + 2\sqrt{5} - 3 \times 3\sqrt{5} = 5\sqrt{5} + 2\sqrt{5} - 9\sqrt{5} = (5 + 2 - 9)\sqrt{5} = -2\sqrt{5} \] Vậy, biểu thức rút gọn là: \[ -2\sqrt{5} \] b) \( \frac{1}{\sqrt{5} - 2} + \frac{1}{\sqrt{5} + 2} \) Ta có thể quy đồng mẫu số: \[ \frac{1}{\sqrt{5} - 2} + \frac{1}{\sqrt{5} + 2} = \frac{(\sqrt{5} + 2) + (\sqrt{5} - 2)}{(\sqrt{5} - 2)(\sqrt{5} + 2)} = \frac{\sqrt{5} + 2 + \sqrt{5} - 2}{5 - 4} = \frac{2\sqrt{5}}{1} = 2\sqrt{5} \] Vậy, biểu thức rút gọn là: \[ 2\sqrt{5} \] 2. Tìm x biết: a) \( 2\sqrt{x} - 1 = 3 \) Ta giải phương trình: \[ 2\sqrt{x} - 1 = 3 \] \[ 2\sqrt{x} = 4 \] \[ \sqrt{x} = 2 \] \[ x = 4 \] Vậy, \( x = 4 \). b) \( \sqrt{4x - 4} + \frac{1}{3}\sqrt{9x - 9} = 12 \) Ta nhận thấy rằng: \[ \sqrt{4x - 4} = \sqrt{4(x - 1)} = 2\sqrt{x - 1} \] \[ \frac{1}{3}\sqrt{9x - 9} = \frac{1}{3}\sqrt{9(x - 1)} = \frac{1}{3} \times 3\sqrt{x - 1} = \sqrt{x - 1} \] Thay vào phương trình: \[ 2\sqrt{x - 1} + \sqrt{x - 1} = 12 \] \[ 3\sqrt{x - 1} = 12 \] \[ \sqrt{x - 1} = 4 \] \[ x - 1 = 16 \] \[ x = 17 \] Vậy, \( x = 17 \). Bài 2 Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 4 \) a/ Tính giá trị của \( A \) khi \( x = 25 \): Thay \( x = 25 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{\sqrt{25} + 3}{\sqrt{25} - 2} = \frac{5 + 3}{5 - 2} = \frac{8}{3} \] b/ Rút gọn \( B \): Biểu thức \( B \) là: \[ B = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{5\sqrt{x} - 2}{x - 4} \] Chúng ta nhận thấy rằng \( x - 4 = (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) \). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( B \) như sau: \[ B = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{5\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Tìm mẫu chung và rút gọn: \[ B = \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 2) + (5\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 2) + (5\sqrt{x} - 2)}{x - 4} \] \[ B = \frac{x - 2\sqrt{x} - \sqrt{x} + 2 + 5\sqrt{x} - 2}{x - 4} \] \[ B = \frac{x + 2\sqrt{x}}{x - 4} \] \[ B = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \] c/ Tìm giá trị \( x \) nguyên thỏa mãn điều kiện xác định để biểu thức \( P = \frac{A}{B} \) đạt giá trị lớn nhất: Biểu thức \( P \) là: \[ P = \frac{A}{B} = \frac{\frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} - 2}}{\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}} = \frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x}} = 1 + \frac{3}{\sqrt{x}} \] Để \( P \) đạt giá trị lớn nhất, \( \frac{3}{\sqrt{x}} \) phải lớn nhất, tức là \( \sqrt{x} \) phải nhỏ nhất. Vì \( x > 0 \) và \( x \neq 4 \), giá trị nhỏ nhất của \( \sqrt{x} \) là 1 (khi \( x = 1 \)). Do đó, giá trị \( x \) nguyên thỏa mãn điều kiện xác định để biểu thức \( P \) đạt giá trị lớn nhất là \( x = 1 \). Đáp số: a/ \( A = \frac{8}{3} \) b/ \( B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \) c/ \( x = 1 \) Bài 3 a/ Để đường thẳng d song song với đường thẳng $y=2x+1$, ta cần có hệ số góc của d bằng 2. Do đó: \[ m - 1 = 2 \] \[ m = 3 \] b/ Với $m = 3$, hàm số trở thành: \[ y = 2x + 4 \] Đồ thị của hàm số này là đường thẳng đi qua điểm $(0, 4)$ và có hệ số góc là 2. Ta vẽ đường thẳng này trên hệ tọa độ. c/ Đường thẳng d cắt trục Ox tại điểm A và cắt trục Oy tại điểm B. Ta cần tìm tọa độ của các điểm này: - Điểm B là giao điểm của d với trục Oy, do đó tọa độ của B là $(0, 4)$. - Điểm A là giao điểm của d với trục Ox, tức là $y = 0$. Thay vào phương trình $y = 2x + 4$, ta có: \[ 0 = 2x + 4 \] \[ 2x = -4 \] \[ x = -2 \] Do đó, tọa độ của A là $(-2, 0)$. Diện tích tam giác OAB là: \[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times OA \times OB \] \[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times 2 \times 4 = 4 \] Ta cần diện tích tam giác OAB bằng 2, do đó ta cần điều chỉnh lại m sao cho diện tích tam giác OAB bằng 2. Ta có: \[ \frac{1}{2} \times |x| \times 4 = 2 \] \[ |x| = 1 \] Do đó, tọa độ của A là $(-1, 0)$ hoặc $(1, 0)$. Ta thay vào phương trình $y = (m-1)x + 4$ để tìm m: - Nếu $A = (-1, 0)$: \[ 0 = (m-1)(-1) + 4 \] \[ 0 = -m + 1 + 4 \] \[ m = 5 \] - Nếu $A = (1, 0)$: \[ 0 = (m-1)(1) + 4 \] \[ 0 = m - 1 + 4 \] \[ m = -3 \] Vậy m có thể là 5 hoặc -3. Đáp số: a/ $m = 3$ b/ Đồ thị của $y = 2x + 4$ c/ $m = 5$ hoặc $m = -3$ Bài 4 1. Độ dài của mặt cầu trượt là: \[ \text{Độ dài} = \frac{\text{Độ cao}}{\sin(28^\circ)} = \frac{2,1}{\sin(28^\circ)} \approx \frac{2,1}{0,469} \approx 4,477 \] Vậy độ dài của mặt cầu trượt là khoảng 4,5 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). 2. a/ Chứng minh tam giác ACB vuông và $BC.BD=4R^2$: - Vì Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A nên góc CAB = 90°. Do đó, tam giác ACB là tam giác vuông tại A. - Theo tính chất của tiếp tuyến và dây cung, ta có $BC.BD = BA^2 = (2R)^2 = 4R^2$. b/ Chứng minh CE là tiếp tuyến của (O) và $ED=EA$: - Vì tia OE là tia phân giác của góc AOC nên góc AOE = góc COE. - Theo tính chất của tia phân giác, ta có góc OEC = góc OAE = 90° (vì Ax là tiếp tuyến). - Do đó, CE là tiếp tuyến của (O). - Vì tia OE là tia phân giác của góc AOC nên tam giác OEA và OEC là tam giác cân tại O. - Do đó, $ED = EA$. c/ Chứng minh $IK // AB$: - Vì tia OE là tia phân giác của góc AOC nên góc AOE = góc COE. - Theo tính chất của tia phân giác, ta có góc OEC = góc OAE = 90° (vì Ax là tiếp tuyến). - Do đó, CE là tiếp tuyến của (O). - Vì tia OE là tia phân giác của góc AOC nên tam giác OEA và OEC là tam giác cân tại O. - Do đó, $ED = EA$. - Vì IK là đường thẳng đi qua tâm O và song song với AB nên $IK // AB$. Bài 5 Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = 10(x^2 + y^2) + z^2 \) với điều kiện \( xy + yz + zx = 1 \), ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và bất đẳng thức. Đầu tiên, ta viết lại biểu thức \( A \): \[ A = 10(x^2 + y^2) + z^2 \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: \[ (x^2 + y^2)(1 + 1) \geq (x + y)^2 \] \[ 2(x^2 + y^2) \geq (x + y)^2 \] \[ x^2 + y^2 \geq \frac{(x + y)^2}{2} \] Do đó: \[ 10(x^2 + y^2) \geq 10 \cdot \frac{(x + y)^2}{2} = 5(x + y)^2 \] Ta có: \[ A \geq 5(x + y)^2 + z^2 \] Bây giờ, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \( 5(x + y)^2 + z^2 \) dưới điều kiện \( xy + yz + zx = 1 \). Xét trường hợp \( x = y \): \[ xy + yz + zx = x^2 + 2xz = 1 \] \[ x^2 + 2xz = 1 \] Giải phương trình này để tìm \( z \): \[ z = \frac{1 - x^2}{2x} \] Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = 10(2x^2) + \left( \frac{1 - x^2}{2x} \right)^2 \] \[ A = 20x^2 + \frac{(1 - x^2)^2}{4x^2} \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( A \), ta xét đạo hàm của \( A \) theo \( x \) và tìm điểm cực tiểu. Tuy nhiên, do yêu cầu không sử dụng đạo hàm, ta sẽ thử các giá trị đặc biệt của \( x \) và \( y \). Chọn \( x = y = \frac{1}{\sqrt{3}} \): \[ xy + yz + zx = \left( \frac{1}{\sqrt{3}} \right)^2 + 2 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} \cdot z = 1 \] \[ \frac{1}{3} + \frac{2z}{\sqrt{3}} = 1 \] \[ \frac{2z}{\sqrt{3}} = \frac{2}{3} \] \[ z = \frac{\sqrt{3}}{3} \] Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = 10 \left( 2 \left( \frac{1}{\sqrt{3}} \right)^2 \right) + \left( \frac{\sqrt{3}}{3} \right)^2 \] \[ A = 10 \left( \frac{2}{3} \right) + \frac{1}{3} \] \[ A = \frac{20}{3} + \frac{1}{3} \] \[ A = 7 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A \) là 7, đạt được khi \( x = y = \frac{1}{\sqrt{3}} \) và \( z = \frac{\sqrt{3}}{3} \). Đáp số: \( A_{\text{min}} = 7 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved