10/06/2025
10/06/2025
10/06/2025
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m
m để hàm số y=2x+4x−m
y=x−m
2x+4
đồng biến trên (−∞;−4)
(−∞;−4).
Để hàm số y=2x+4x−m
y=x−m
2x+4
đồng biến trên (−∞;−4)
(−∞;−4), ta cần:
Ta có: y′=2(−m)−1(4)(x−m)2=−2m−4(x−m)2
y′
=(x−m)2
2(−m)−1(4)
=(x−m)2
−2m−4
Để hàm số đồng biến thì y′>0
y′
>0, suy ra −2m−4>0
−2m−4>0 hay m<−2
m<−2.
Kết hợp điều kiện m≥−4
m≥−4 và m<−2
m<−2, ta có −4≤m<−2
−4≤m<−2. Vì m
m là số nguyên nên m∈{−4,−3}
m∈{−4,−3}.
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD
S.ABCD có đáy là hình vuông, mặt bên (SAB)
(SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ điểm A
A đến mặt phẳng (SCD)
(SCD) bằng 677
7
67
. Thể tích V
V của khối chóp S.ABCD
S.ABCD là?
Gọi độ dài cạnh đáy hình vuông là a
a. Vì ΔSAB
ΔSAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, gọi H
H là trung điểm AB
AB, ta có SH⊥(ABCD)
SH⊥(ABCD). Khi đó, SH=a32
SH=2
a3
.
Gọi d
d là khoảng cách từ A
A đến (SCD)
(SCD). Ta có d=677
d=7
67
. Ta có công thức tính khoảng cách từ A
A đến (SCD)
(SCD): 1d2=1SA2+1AD2+1AC2
d2
1
=SA2
1
+AD2
1
+AC2
1
Vì SA=a
SA=a, AD=a
AD=a, và d=677
d=7
67
, ta có: 1d2=1a2+1a2+1(a32)2=1a2+1a2+43a2=2a2+43a2=6+43a2=103a2
d2
1
=a2
1
+a2
1
+(2
a3
)2
1
=a2
1
+a2
1
+3a2
4
=a2
2
+3a2
4
=3a2
6+4
=3a2
10
(677)2=36⋅749=367
(7
67
)2
=49
36⋅7
=7
36
1(677)2=736
(7
67
)2
1
=36
7
103a2=736⇒a2=10⋅363⋅7=10⋅127=1207
3a2
10
=36
7
⇒a2
=3⋅7
10⋅36
=7
10⋅12
=7
120
a=1207
a=7
120
Thể tích khối chóp S.ABCD
S.ABCD là: V=13⋅SABCD⋅SH=13⋅a2⋅a32=13⋅1207⋅1207⋅32=16⋅1207⋅3607=207⋅6107=1207107
V=3
1
⋅SABCD
⋅SH=3
1
⋅a2
⋅2
a3
=3
1
⋅7
120
⋅2
7
120
⋅3
=6
1
⋅7
120
⋅7
360
=7
20
⋅67
10
=7
120
7
10
Câu 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m
m để hàm số y=x+mx+1
y=x+1
x+m
(với m
m là tham số thực) thỏa mãn min[0;1]y=3
min[0;1]
y=3?
Ta có: y′=(x+1)−(x+m)(x+1)2=1−m(x+1)2
y′
=(x+1)2
(x+1)−(x+m)
=(x+1)2
1−m
Nếu m=1
m=1, thì y=1
y=1, không thỏa mãn. Nếu m>1
m>1, thì y′<0
y′
<0, hàm số nghịch biến trên [0;1]
[0;1]. Vậy min[0;1]y=y(1)=1+m1+1=1+m2=3⇒1+m=6⇒m=5
min[0;1]
y=y(1)=1+1
1+m
=2
1+m
=3⇒1+m=6⇒m=5. Nếu m<1
m<1, thì y′>0
y′
>0, hàm số đồng biến trên [0;1]
[0;1]. Vậy min[0;1]y=y(0)=0+m0+1=m=3
min[0;1]
y=y(0)=0+1
0+m
=m=3, không thỏa mãn m<1
m<1.
Vậy m=5
m=5.
Câu 4: Cho hình chóp S.ABC
S.ABC có đáy ABC
ABC là tam giác vuông tại C
C với AB=a
AB=a. Tam giác SAB
SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính góc giữa đường thẳng SC
SC và (ABC)
(ABC) (đơn vị độ).
Vì tam giác SAB
SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, gọi H
H là trung điểm AB
AB, ta có SH⊥(ABC)
SH⊥(ABC). Khi đó, SH=a32
SH=2
a3
. Góc giữa SC
SC và (ABC)
(ABC) là góc SCH^
SCH
. Ta có HC=12AB=a2
HC=2
1
AB=2
a
(do tam giác ABC
ABC vuông tại C
C). tan(SCH^)=SHHC=a32a2=3
tan(SCH
)=HC
SH
=2
a
2
a3
=3
SCH^=arctan(3)=60∘
SCH
=arctan(3
)=60∘
Câu 5: Cho hàm số y=f(x)
y=f(x) có đạo hàm f′(x)=(x−1)2(x2−2x)
f′
(x)=(x−1)2
(x2
−2x), với ∀x∈R
∀x∈R. Số giá trị nguyên của tham số m
m để hàm số g(x)=f(x2−3x+m)
g(x)=f(x2
−3x+m) có 8 điểm cực trị là?
Ta có f′(x)=(x−1)2(x2−2x)=(x−1)2x(x−2)
f′
(x)=(x−1)2
(x2
−2x)=(x−1)2
x(x−2). Vậy f′(x)=0
f′
(x)=0 khi x=0,x=2,x=1
x=0,x=2,x=1 (nghiệm kép). Để g(x)=f(x2−3x+m)
g(x)=f(x2
−3x+m) có 8 điểm cực trị thì g′(x)=f′(x2−3x+m)⋅(2x−3)=0
g′
(x)=f′
(x2
−3x+m)⋅(2x−3)=0 phải có 8 nghiệm phân biệt. Ta có 2x−3=0⇔x=32
2x−3=0⇔x=2
3
. x2−3x+m=0
x2
−3x+m=0 (1) x2−3x+m=2
x2
−3x+m=2 (2) x2−3x+m=1
x2
−3x+m=1 (3) Để g(x)
g(x) có 8 cực trị thì (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 32
2
3
, (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 32
2
3
, và (3) có 2 nghiệm phân biệt khác 32
2
3
. (1): x2−3x+m=0
x2
−3x+m=0 có Δ1=9−4m>0⇒m<94
Δ1
=9−4m>0⇒m<4
9
. (2): x2−3x+m−2=0
x2
−3x+m−2=0 có Δ2=9−4(m−2)>0⇒9−4m+8>0⇒m<174
Δ2
=9−4(m−2)>0⇒9−4m+8>0⇒m<4
17
. (3): x2−3x+m−1=0
x2
−3x+m−1=0 có Δ3=9−4(m−1)>0⇒9−4m+4>0⇒m<134
Δ3
=9−4(m−1)>0⇒9−4m+4>0⇒m<4
13
. x=32
x=2
3
không là nghiệm của (1), (2), (3): (1): 94−92+m≠0⇒m≠94
4
9
−2
9
+m
=0⇒m
=4
9
. (2): 94−92+m−2≠0⇒m≠174
4
9
−2
9
+m−2
=0⇒m
=4
17
. (3): 94−92+m−1≠0⇒m≠134
4
9
−2
9
+m−1
=0⇒m
=4
13
. Vậy m<94
m<4
9
và m∈Z
m∈Z thì m≤2
m≤2.
Câu 6: Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m
m để đồ thị hàm số y=x4−3mx2+2
y=x4
−3mx2
+2 có hai điểm cực trị A
A và B
B sao cho các điểm A
A, B
B và M(1;−2)
M(1;−2) thẳng hàng.
Ta có y′=4x3−6mx=2x(2x2−3m)
y′
=4x3
−6mx=2x(2x2
−3m). Để hàm số có hai điểm cực trị thì y′=0
y′
=0 phải có 3 nghiệm phân biệt. Vậy m>0
m>0. Khi đó, các điểm cực trị là A(0;2)
A(0;2), B(3m2;−9m24+2)
B(2
3m
;−4
9m2
+2), C(−3m2;−9m24+2)
C(−2
3m
;−4
9m2
+2). Vì A
A, B
B, M
M thẳng hàng, ta có: yB−yAxB−xA=yM−yAxM−xA
xB
−xA
yB
−yA
=xM
−xA
yM
−yA
−9m24+2−23m2−0=−2−21−0
2
3m
−0
−4
9m2
+2−2
=1−0
−2−2
−9m243m2=−4
2
3m
−4
9m2
=−4 9m24=43m2
4
9m2
=42
3m
81m416=16⋅3m2=24m
16
81m4
=16⋅2
3m
=24m 81m4=16⋅24m
81m4
=16⋅24m 81m3=16⋅24=384
81m3
=16⋅24=384 m3=38481=12827
m3
=81
384
=27
128
m=12827=423
m=27
128
=3
42
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
09/07/2025
09/07/2025
Top thành viên trả lời