Trả lời hết

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Lê Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi về hình chóp S.ABC, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phần của câu hỏi. a) - Ta biết rằng , do đó . - Mặt khác, tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, nên . - Vì , mặt phẳng sẽ chứa đường thẳng . Do đó, sẽ vuông góc với là đường thẳng chung và . b) Gọi I là trung điểm BC, ta có - Vì , nên . - Tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, do đó là đường trung tuyến từ đỉnh vuông góc đến cạnh huyền BC, suy ra . - Kết hợp hai điều trên, ta thấy vuông góc với cả , do đó . c) Diện tích toàn phần của khối chóp bằng - Diện tích đáy tam giác ABC: - Diện tích mặt bên SAC: - Diện tích mặt bên SAB: - Diện tích mặt bên SBC: Ta tính : Do đó: - Tổng diện tích toàn phần: d) Thể tích của khối chóp bằng - Thể tích khối chóp S.ABC: Kết luận: - Đáp án đúng là: a) , b) , c) Diện tích toàn phần của khối chóp bằng , d) Thể tích của khối chóp bằng . Câu 4: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định phát biểu đúng. a) Hàm số có đạo hàm , . Đầu tiên, chúng ta cần tính đạo hàm của : Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: Phát biểu a) không đúng vì đạo hàm thực tế là . b) Sau khi tiêm, nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân giảm dần theo thời gian. Ta đã tính đạo hàm . Vì cho mọi , nên . Điều này có nghĩa là hàm số tăng dần theo thời gian, không giảm dần. Phát biểu b) sai. c) Nồng độ thuốc trong máu lớn nhất ở thời điểm 1 giờ sau khi tiêm. Do đạo hàm cho mọi , hàm số luôn tăng và không có cực đại. Do đó, phát biểu c) sai. d) Có thời điểm nồng độ trong máu của bệnh nhân đạt . Ta cần kiểm tra xem có giá trị nào sao cho : Vậy có thời điểm giờ nồng độ thuốc trong máu đạt . Phát biểu d) đúng. Kết luận: Phát biểu đúng là d). Câu 1: Để hàm số đồng biến trên khoảng , ta cần kiểm tra điều kiện của tham số sao cho hàm số đồng biến trên khoảng này. Bước 1: Xác định điều kiện xác định của hàm số: Hàm số xác định khi . Do đó, không thuộc khoảng . Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số: Bước 3: Điều kiện để hàm số đồng biến: Hàm số đồng biến khi đạo hàm . Do luôn dương (trừ khi , nhưng ), nên ta chỉ cần: Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định: Hàm số xác định khi , do đó không thuộc khoảng . Vì vậy, phải lớn hơn hoặc bằng . Kết hợp hai điều kiện trên, ta có: Bước 5: Tìm các giá trị nguyên của : Các giá trị nguyên của thỏa mãn điều kiện trên là . Vậy các giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên . Câu 2: Gọi O là tâm hình vuông ABCD, ta có SO vuông góc với đáy ABCD. Diện tích tam giác SAB là . Diện tích tam giác SCD là . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng 2 lần thể tích khối chóp S.ABD. Thể tích khối chóp S.ABD bằng thể tích khối chóp A.SBD. Ta có . Mà . . Suy ra . Từ đó suy ra . Thể tích khối chóp S.ABCD là . Mà thể tích khối chóp S.ABCD cũng bằng . Từ đó suy ra . Từ đó suy ra . Thể tích khối chóp S.ABCD là . Câu 3: Để tìm các giá trị nguyên của tham số sao cho hàm số có giá trị nhỏ nhất , chúng ta sẽ làm như sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số xác định khi , tức là . 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: Ta có: Đặt , thì . Thay vào hàm số ta được: 3. Xét giới hạn của hàm số: Để hàm số có giá trị nhỏ nhất là 3, ta cần: Điều này suy ra: 4. Xác định giá trị của : Vì là biến thực, cũng là biến thực. Để là số nguyên, phải là số nguyên. Điều này luôn đúng vì là số chẵn và cộng thêm 1 sẽ là số lẻ. 5. Kiểm tra điều kiện : Ta cần kiểm tra xem giá trị có thể đạt được khi là giá trị nào. Từ , ta có: Điều này đúng khi . 6. Kết luận: Do có thể là bất kỳ số thực khác 0, có thể là bất kỳ số nguyên nào. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số là 3, ta cần là số nguyên. Vậy, có vô số giá trị nguyên của tham số sao cho hàm số có giá trị nhỏ nhất . Câu 4: Để tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định trực giao từ S xuống (ABC): - Vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABC), nên đường cao hạ từ S xuống AB sẽ nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với AB. - Gọi H là trung điểm của AB, do đó SH vuông góc với AB và nằm trong mặt phẳng (SAB). Mặt khác, vì (SAB) vuông góc với (ABC) và AB là giao tuyến của hai mặt phẳng này, nên SH cũng vuông góc với (ABC). 2. Tính góc giữa SC và (ABC): - Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) chính là góc giữa SC và SH, tức là góc . 3. Tính độ dài các đoạn thẳng liên quan: - Vì tam giác SAB đều, nên SA = SB = AB = a. - Trung điểm H của AB, do đó AH = HB = . - Độ dài SH trong tam giác đều SAB là: 4. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SCA: - Vì tam giác ABC vuông tại C, nên AC = BC = . - Độ dài SC trong tam giác SCA là: 5. Tính góc : - Ta sử dụng công thức cosin trong tam giác SCH: - Do đó, góc là: Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) là 45°. Câu 5: Để hàm số có 8 điểm cực trị thì phương trình phải có 8 nghiệm phân biệt. Ta có: Để có 8 nghiệm phân biệt thì phương trình phải có 6 nghiệm phân biệt khác 0 và Phương trình có 2 nghiệm kép là Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là Vậy để có 8 nghiệm phân biệt thì: Suy ra Do đó, các giá trị nguyên của m thỏa mãn là Vậy có 100 giá trị nguyên của m thỏa mãn đề bài. Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số. 2. Xác định điều kiện để các điểm cực trị và điểm M thẳng hàng. 3. Giải phương trình để tìm giá trị của m. Bước 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số Hàm số đã cho là: Tìm đạo hàm của hàm số: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: Vậy các điểm cực trị của hàm số là . Bước 2: Xác định điều kiện để các điểm cực trị và điểm M thẳng hàng Điều kiện để ba điểm thẳng hàng là diện tích tam giác do ba điểm tạo thành bằng 0. Ta sử dụng công thức tính diện tích tam giác từ tọa độ của các đỉnh: Diện tích tam giác Áp dụng vào ba điểm , , và : Simplifying the expression inside the absolute value: Để ba điểm thẳng hàng, diện tích tam giác phải bằng 0: Chia cả hai vế cho 2: Chia cả hai vế cho : Đặt : Giải phương trình bậc hai: , ta chọn nghiệm dương: Do đó: Vậy có duy nhất một giá trị thực của tham số . Đáp số: .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Linh Lê Thị

Câu 1: Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m

m để hàm số y=2x+4x−m

y=xm


2x+4

​ đồng biến trên (−∞;−4)

(−∞;−4).

Để hàm số y=2x+4x−m

y=xm


2x+4

​ đồng biến trên (−∞;−4)

(−∞;−4), ta cần:

  1. Hàm số xác định trên (−∞;−4)
  2. (−∞;−4), tức là x≠m
  3. x
  4. =m hay m≥−4
  5. m≥−4.
  6. Đạo hàm của hàm số lớn hơn 0 trên (−∞;−4)
  7. (−∞;−4).

Ta có: y′=2(−m)−1(4)(x−m)2=−2m−4(x−m)2


y

=(xm)2


2(−m)−1(4)

​=(xm)2


−2m−4

​ Để hàm số đồng biến thì y′>0


y

>0, suy ra −2m−4>0


−2m−4>0 hay m<−2


m<−2.

Kết hợp điều kiện m≥−4

m≥−4 và m<−2

m<−2, ta có −4≤m<−2

−4≤m<−2. Vì m

m là số nguyên nên m∈{−4,−3}

m∈{−4,−3}.

Câu 2: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD


S.ABCD có đáy là hình vuông, mặt bên (SAB)


(SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ điểm A


A đến mặt phẳng (SCD)


(SCD) bằng 677


7


67



​. Thể tích V


V của khối chóp S.ABCD


S.ABCD là?

Gọi độ dài cạnh đáy hình vuông là a


a. Vì ΔSAB


ΔSAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, gọi H


H là trung điểm AB


AB, ta có SH⊥(ABCD)


SH⊥(ABCD). Khi đó, SH=a32


SH=2


a3



​.

Gọi d


d là khoảng cách từ A


A đến (SCD)


(SCD). Ta có d=677


d=7


67



​. Ta có công thức tính khoảng cách từ A


A đến (SCD)


(SCD): 1d2=1SA2+1AD2+1AC2


d2


1

​=SA2


1

​+AD2


1

​+AC2


1

​ Vì SA=a


SA=a, AD=a


AD=a, và d=677


d=7


67



​, ta có: 1d2=1a2+1a2+1(a32)2=1a2+1a2+43a2=2a2+43a2=6+43a2=103a2


d2


1

​=a2


1

​+a2


1

​+(2


a3



​)2


1

​=a2


1

​+a2


1

​+3a2


4

​=a2


2

​+3a2


4

​=3a2


6+4

​=3a2


10

​ (677)2=36⋅749=367


(7


67



​)2

=49


36⋅7

​=7


36

​ 1(677)2=736


(7


67



​)2


1

​=36


7

​ 103a2=736⇒a2=10⋅363⋅7=10⋅127=1207


3a2


10

​=36


7

​⇒a2

=3⋅7


10⋅36

​=7


10⋅12

​=7


120

​ a=1207


a=7


120



​ Thể tích khối chóp S.ABCD


S.ABCD là: V=13⋅SABCD⋅SH=13⋅a2⋅a32=13⋅1207⋅1207⋅32=16⋅1207⋅3607=207⋅6107=1207107


V=3


1

​⋅SABCD

​⋅SH=3


1

​⋅a2

⋅2


a3



​=3


1

​⋅7


120

​⋅2


7


120



​⋅3



​=6


1

​⋅7


120

​⋅7


360



​=7


20

​⋅67


10



​=7


120

​7


10



Câu 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m

m để hàm số y=x+mx+1

y=x+1


x+m

​ (với m

m là tham số thực) thỏa mãn min⁡[0;1]y=3

min[0;1]

y=3?

Ta có: y′=(x+1)−(x+m)(x+1)2=1−m(x+1)2


y

=(x+1)2


(x+1)−(x+m)

​=(x+1)2


1−m

​ Nếu m=1


m=1, thì y=1


y=1, không thỏa mãn. Nếu m>1


m>1, thì y′<0


y

<0, hàm số nghịch biến trên [0;1]


[0;1]. Vậy min⁡[0;1]y=y(1)=1+m1+1=1+m2=3⇒1+m=6⇒m=5


min[0;1]

y=y(1)=1+1


1+m

​=2


1+m

​=3⇒1+m=6⇒m=5. Nếu m<1


m<1, thì y′>0


y

>0, hàm số đồng biến trên [0;1]


[0;1]. Vậy min⁡[0;1]y=y(0)=0+m0+1=m=3


min[0;1]

y=y(0)=0+1


0+m

​=m=3, không thỏa mãn m<1


m<1.

Vậy m=5

m=5.

Câu 4: Cho hình chóp S.ABC

S.ABC có đáy ABC

ABC là tam giác vuông tại C

C với AB=a

AB=a. Tam giác SAB

SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính góc giữa đường thẳng SC

SC và (ABC)

(ABC) (đơn vị độ).

Vì tam giác SAB


SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, gọi H


H là trung điểm AB


AB, ta có SH⊥(ABC)


SH⊥(ABC). Khi đó, SH=a32


SH=2


a3



​. Góc giữa SC


SC và (ABC)


(ABC) là góc SCH^


SCH


. Ta có HC=12AB=a2


HC=2


1

AB=2


a

​ (do tam giác ABC


ABC vuông tại C


C). tan⁡(SCH^)=SHHC=a32a2=3


tan(SCH


)=HC


SH

​=2


a


2


a3



​=3



​ SCH^=arctan⁡(3)=60∘


SCH


=arctan(3



​)=60∘

Câu 5: Cho hàm số y=f(x)

y=f(x) có đạo hàm f′(x)=(x−1)2(x2−2x)

f

(x)=(x−1)2

(x2

−2x), với ∀x∈R

x∈R. Số giá trị nguyên của tham số m

m để hàm số g(x)=f(x2−3x+m)

g(x)=f(x2

−3x+m) có 8 điểm cực trị là?

Ta có f′(x)=(x−1)2(x2−2x)=(x−1)2x(x−2)

f

(x)=(x−1)2

(x2

−2x)=(x−1)2

x(x−2). Vậy f′(x)=0

f

(x)=0 khi x=0,x=2,x=1

x=0,x=2,x=1 (nghiệm kép). Để g(x)=f(x2−3x+m)

g(x)=f(x2

−3x+m) có 8 điểm cực trị thì g′(x)=f′(x2−3x+m)⋅(2x−3)=0

g

(x)=f

(x2

−3x+m)⋅(2x−3)=0 phải có 8 nghiệm phân biệt. Ta có 2x−3=0⇔x=32

2x−3=0⇔x=2


3

​. x2−3x+m=0

x2

−3x+m=0 (1) x2−3x+m=2

x2

−3x+m=2 (2) x2−3x+m=1

x2

−3x+m=1 (3) Để g(x)

g(x) có 8 cực trị thì (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 32

2


3

​, (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 32

2


3

​, và (3) có 2 nghiệm phân biệt khác 32

2


3

​. (1): x2−3x+m=0

x2

−3x+m=0 có Δ1=9−4m>0⇒m<94

Δ1

​=9−4m>0⇒m<4


9

​. (2): x2−3x+m−2=0

x2

−3x+m−2=0 có Δ2=9−4(m−2)>0⇒9−4m+8>0⇒m<174

Δ2

​=9−4(m−2)>0⇒9−4m+8>0⇒m<4


17

​. (3): x2−3x+m−1=0

x2

−3x+m−1=0 có Δ3=9−4(m−1)>0⇒9−4m+4>0⇒m<134

Δ3

​=9−4(m−1)>0⇒9−4m+4>0⇒m<4


13

​. x=32

x=2


3

​ không là nghiệm của (1), (2), (3): (1): 94−92+m≠0⇒m≠94

4


9

​−2


9

​+m

=0⇒m

=4


9

​. (2): 94−92+m−2≠0⇒m≠174

4


9

​−2


9

​+m−2

=0⇒m

=4


17

​. (3): 94−92+m−1≠0⇒m≠134

4


9

​−2


9

​+m−1

=0⇒m

=4


13

​. Vậy m<94

m<4


9

​ và m∈Z

m∈Z thì m≤2

m≤2.

Câu 6: Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m

m để đồ thị hàm số y=x4−3mx2+2

y=x4

−3mx2

+2 có hai điểm cực trị A

A và B

B sao cho các điểm A

A, B

B và M(1;−2)

M(1;−2) thẳng hàng.

Ta có y′=4x3−6mx=2x(2x2−3m)


y

=4x3

−6mx=2x(2x2

−3m). Để hàm số có hai điểm cực trị thì y′=0


y

=0 phải có 3 nghiệm phân biệt. Vậy m>0


m>0. Khi đó, các điểm cực trị là A(0;2)


A(0;2), B(3m2;−9m24+2)


B(2


3m



​;−4


9m2

​+2), C(−3m2;−9m24+2)


C(−2


3m



​;−4


9m2

​+2). Vì A


A, B


B, M


M thẳng hàng, ta có: yB−yAxB−xA=yM−yAxM−xA


xB

​−xA


yB

​−yA

​=xM

​−xA


yM

​−yA

​ −9m24+2−23m2−0=−2−21−0


2


3m



​−0


−4


9m2

​+2−2

​=1−0


−2−2

​ −9m243m2=−4


2


3m




−4


9m2

​=−4 9m24=43m2


4


9m2

​=42


3m



​ 81m416=16⋅3m2=24m


16


81m4

​=16⋅2


3m

​=24m 81m4=16⋅24m


81m4

=16⋅24m 81m3=16⋅24=384


81m3

=16⋅24=384 m3=38481=12827


m3

=81


384

​=27


128

​ m=12827=423


m=27


128



​=3


42





Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi