Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 5:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu.
a) Rút gọn biểu thức \( P \)
Biểu thức ban đầu là:
\[ P = \left( \frac{x^2 - 2}{x^2 + 2x} + \frac{1}{x + 2} \right) : \frac{x + 1}{x} \]
Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong ngoặc
Phân thức thứ nhất:
\[ \frac{x^2 - 2}{x^2 + 2x} = \frac{x^2 - 2}{x(x + 2)} \]
Phân thức thứ hai:
\[ \frac{1}{x + 2} \]
Bước 2: Quy đồng mẫu số chung
Mẫu số chung của hai phân thức là \( x(x + 2) \):
\[ \frac{x^2 - 2}{x(x + 2)} + \frac{1}{x + 2} = \frac{x^2 - 2}{x(x + 2)} + \frac{x}{x(x + 2)} = \frac{x^2 - 2 + x}{x(x + 2)} = \frac{x^2 + x - 2}{x(x + 2)} \]
Bước 3: Chia phân thức
\[ P = \frac{x^2 + x - 2}{x(x + 2)} : \frac{x + 1}{x} = \frac{x^2 + x - 2}{x(x + 2)} \cdot \frac{x}{x + 1} = \frac{(x^2 + x - 2) \cdot x}{x(x + 2)(x + 1)} = \frac{x^2 + x - 2}{(x + 2)(x + 1)} \]
Bước 4: Rút gọn phân thức
Ta thấy \( x^2 + x - 2 \) có thể phân tích thành:
\[ x^2 + x - 2 = (x + 2)(x - 1) \]
Do đó:
\[ P = \frac{(x + 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)} = \frac{x - 1}{x + 1} \]
b) Tìm \( x \) để \( P = \frac{5}{2} \)
Ta có:
\[ \frac{x - 1}{x + 1} = \frac{5}{2} \]
Bằng phương pháp giải phương trình tỉ lệ:
\[ 2(x - 1) = 5(x + 1) \]
\[ 2x - 2 = 5x + 5 \]
\[ 2x - 5x = 5 + 2 \]
\[ -3x = 7 \]
\[ x = -\frac{7}{3} \]
c) Tìm giá trị \( x \) nguyên để \( P \) nhận giá trị nguyên
Ta có:
\[ P = \frac{x - 1}{x + 1} \]
Để \( P \) là số nguyên, \( x - 1 \) phải chia hết cho \( x + 1 \). Ta xét các trường hợp:
- \( x + 1 = 1 \Rightarrow x = 0 \) (loại vì \( x \neq 0 \))
- \( x + 1 = -1 \Rightarrow x = -2 \) (loại vì \( x \neq -2 \))
- \( x + 1 = x - 1 \Rightarrow 1 = -1 \) (không thỏa mãn)
- \( x + 1 = -(x - 1) \Rightarrow x + 1 = -x + 1 \Rightarrow 2x = 0 \Rightarrow x = 0 \) (loại vì \( x \neq 0 \))
Vậy không có giá trị \( x \) nguyên nào thỏa mãn điều kiện \( P \) là số nguyên.
Đáp số:
a) \( P = \frac{x - 1}{x + 1} \)
b) \( x = -\frac{7}{3} \)
c) Không có giá trị \( x \) nguyên nào thỏa mãn.
Bài 6:
a) Rút gọn biểu thức A
Điều kiện xác định: \( x \neq \pm 2 \)
Ta có:
\[ A = \left( \frac{X}{x^2-4} + \frac{1}{x+2} - \frac{2}{x-2} \right) : \left( 1 - \frac{X}{x+2} \right) \]
Trước tiên, ta rút gọn từng phân thức trong biểu thức:
\[ \frac{X}{x^2-4} = \frac{X}{(x-2)(x+2)} \]
\[ \frac{1}{x+2} = \frac{1}{x+2} \]
\[ \frac{2}{x-2} = \frac{2}{x-2} \]
Tổng hợp lại:
\[ \frac{X}{(x-2)(x+2)} + \frac{1}{x+2} - \frac{2}{x-2} \]
Quy đồng mẫu số chung:
\[ = \frac{X + (x-2) - 2(x+2)}{(x-2)(x+2)} \]
\[ = \frac{X + x - 2 - 2x - 4}{(x-2)(x+2)} \]
\[ = \frac{X - x - 6}{(x-2)(x+2)} \]
Phần còn lại của biểu thức:
\[ 1 - \frac{X}{x+2} = \frac{x+2 - X}{x+2} \]
Rút gọn biểu thức A:
\[ A = \frac{\frac{X - x - 6}{(x-2)(x+2)}}{\frac{x+2 - X}{x+2}} \]
\[ = \frac{X - x - 6}{(x-2)(x+2)} \times \frac{x+2}{x+2 - X} \]
\[ = \frac{X - x - 6}{(x-2)(x+2 - X)} \]
b) Tính giá trị của biểu thức A khi \( x = -4 \):
Thay \( x = -4 \) vào biểu thức đã rút gọn:
\[ A = \frac{X - (-4) - 6}{(-4-2)(-4+2 - X)} \]
\[ = \frac{X + 4 - 6}{(-6)(-2 - X)} \]
\[ = \frac{X - 2}{(-6)(-2 - X)} \]
\[ = \frac{X - 2}{12 + 6X} \]
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên:
Để \( A \) có giá trị nguyên, tử số phải chia hết cho mẫu số. Ta xét các trường hợp:
- \( X - x - 6 \) phải chia hết cho \( x - 2 \)
- \( x + 2 - X \) phải là số nguyên
Do đó, ta cần tìm các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( x - 2 \) là ước của \( X - x - 6 \).
Vì \( X \) là biến phụ thuộc vào \( x \), ta cần kiểm tra các giá trị nguyên của \( x \) để đảm bảo \( A \) là số nguyên.
Kết luận: Các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên là \( x = -4, -3, -1, 0, 1, 3 \).
Bài 7:
a) Rút gọn biểu thức \( A \):
Đầu tiên, ta tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ):
\[ x \neq 0, x \neq 2, x \neq -2 \]
Biểu thức \( A \) là:
\[ A = \left( \frac{4x}{x^2 + 2x} + \frac{2}{x - 2} - \frac{6 - 5x}{4 - x^2} \right) : \frac{x + 1}{x - 2} \]
Chúng ta sẽ rút gọn từng phân thức trong biểu thức \( A \):
1. Rút gọn \( \frac{4x}{x^2 + 2x} \):
\[ \frac{4x}{x(x + 2)} = \frac{4}{x + 2} \]
2. Rút gọn \( \frac{6 - 5x}{4 - x^2} \):
\[ \frac{6 - 5x}{(2 - x)(2 + x)} = \frac{-(5x - 6)}{(2 - x)(2 + x)} = \frac{5x - 6}{(x - 2)(x + 2)} \]
Bây giờ, ta thay các phân thức đã rút gọn vào biểu thức \( A \):
\[ A = \left( \frac{4}{x + 2} + \frac{2}{x - 2} - \frac{5x - 6}{(x - 2)(x + 2)} \right) : \frac{x + 1}{x - 2} \]
Tìm mẫu chung của các phân thức trong ngoặc:
\[ \text{Mẫu chung} = (x + 2)(x - 2) \]
Rút gọn biểu thức trong ngoặc:
\[ \frac{4(x - 2) + 2(x + 2) - (5x - 6)}{(x + 2)(x - 2)} = \frac{4x - 8 + 2x + 4 - 5x + 6}{(x + 2)(x - 2)} = \frac{x + 2}{(x + 2)(x - 2)} = \frac{1}{x - 2} \]
Do đó:
\[ A = \frac{1}{x - 2} : \frac{x + 1}{x - 2} = \frac{1}{x - 2} \times \frac{x - 2}{x + 1} = \frac{1}{x + 1} \]
b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x \) thỏa mãn \( x^2 - 2x = 8 \):
Giải phương trình \( x^2 - 2x - 8 = 0 \):
\[ x^2 - 2x - 8 = 0 \]
\[ (x - 4)(x + 2) = 0 \]
\[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \]
Vì \( x \neq -2 \), ta chọn \( x = 4 \).
Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( A \):
\[ A = \frac{1}{4 + 1} = \frac{1}{5} \]
c) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên:
Biểu thức \( A = \frac{1}{x + 1} \) có giá trị nguyên khi \( x + 1 \) là ước của 1. Các ước của 1 là \( \pm 1 \).
Do đó:
\[ x + 1 = 1 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = -1 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \]
Vì \( x \neq 0 \) và \( x \neq -2 \), không có giá trị nguyên nào của \( x \) thỏa mãn điều kiện để \( A \) có giá trị nguyên.
Đáp số:
a) \( A = \frac{1}{x + 1} \)
b) \( A = \frac{1}{5} \)
c) Không có giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.