giải chi tiết và chính xác

ĐỀ 2 TUẦN 2 THÁNG 6 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lương Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^x + 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số: - Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \). - Nguyên hàm của hằng số 2 là \( 2x \). 2. Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng: \[ \int f(x) \, dx = \int (e^x + 2) \, dx = \int e^x \, dx + \int 2 \, dx = e^x + 2x + C \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ B.~\int f(x) \, dx = e^x + 2x + C. \] Câu 2: Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=a,~x=b$, ta cần áp dụng công thức tích phân để tính diện tích dưới đồ thị hàm số. Công thức tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=a,~x=b$ là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lý do chọn công thức này là vì: - Nếu $f(x) \geq 0$ trên đoạn $[a; b]$, thì diện tích S sẽ là $\int_{a}^{b} f(x) \, dx$. - Nếu $f(x) < 0$ trên đoạn $[a; b]$, thì diện tích S sẽ là $\int_{a}^{b} -f(x) \, dx$. - Nếu $f(x)$ đổi dấu trên đoạn $[a; b]$, ta cần chia đoạn $[a; b]$ thành các đoạn nhỏ hơn sao cho $f(x)$ không đổi dấu trên mỗi đoạn nhỏ đó, rồi tính tổng các diện tích tương ứng. Do đó, công thức chung và đúng nhất để tính diện tích S trong mọi trường hợp là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Câu 3: Để tính tổng số học sinh, chúng ta cần cộng tất cả các số học sinh trong các khoảng thời gian đã cho. Bảng dữ liệu: - Thời gian [9,5;12,5): 3 học sinh - Thời gian [12,5;15,5): 12 học sinh - Thời gian [15,5;18,5): 15 học sinh - Thời gian [18,5;21,5): 24 học sinh - Thời gian [21,5;24,5): 2 học sinh Tổng số học sinh là: \[ 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56 \] Vậy đáp án đúng là B. 56. Đáp số: B. 56 Câu 4: Để xác định phương trình mặt cầu (S) tâm \( A(2;1;0) \) đi qua điểm \( B(0;1;2) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính bán kính của mặt cầu: - Bán kính \( R \) của mặt cầu là khoảng cách từ tâm \( A \) đến điểm \( B \). - Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ R = AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] - Thay tọa độ của \( A \) và \( B \): \[ R = \sqrt{(0 - 2)^2 + (1 - 1)^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(-2)^2 + 0^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 0 + 4} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] 2. Viết phương trình mặt cầu: - Phương trình mặt cầu tâm \( (a, b, c) \) và bán kính \( R \) là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] - Thay tâm \( A(2, 1, 0) \) và bán kính \( R = 2\sqrt{2} \): \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 0)^2 = (2\sqrt{2})^2 \] - Tính \( R^2 \): \[ (2\sqrt{2})^2 = 4 \times 2 = 8 \] - Vậy phương trình mặt cầu là: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 8 \] Do đó, phương án đúng là: \[ B.~(S):~(x-2)^2+(y-1)^2+z^2=8. \] Câu 5: Để tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$, ta cần tìm giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0, tức là $cx + d = 0$. Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng ở $x = -1$. Điều này có nghĩa là khi $x = -1$, mẫu số của hàm số sẽ bằng 0. Do đó, đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = -1$. Đáp án đúng là: $C.~x=-1$ Câu 6: Để giải bất phương trình $\log_5(x-2) \leq 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_5(x-2)$, ta cần đảm bảo rằng $x-2 > 0$. Do đó: \[ x > 2 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_5(x-2) \leq 1$. Điều này tương đương với: \[ x-2 \leq 5^1 \] - Tính toán bên phải: \[ x-2 \leq 5 \] - Giải phương trình này: \[ x \leq 7 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 2$ và kết quả từ bước 2 ($x \leq 7$), ta có: \[ 2 < x \leq 7 \] - Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (2; 7] \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình $\log_5(x-2) \leq 1$ là $(2; 7]$. Đáp án đúng là: \[ D.~(2;7]. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved