Câu 1:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^x + 2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số:
- Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \).
- Nguyên hàm của hằng số 2 là \( 2x \).
2. Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng:
\[
\int f(x) \, dx = \int (e^x + 2) \, dx = \int e^x \, dx + \int 2 \, dx = e^x + 2x + C
\]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[ B.~\int f(x) \, dx = e^x + 2x + C. \]
Câu 2:
Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=a,~x=b$, ta cần áp dụng công thức tích phân để tính diện tích dưới đồ thị hàm số.
Công thức tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=a,~x=b$ là:
\[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \]
Lý do chọn công thức này là vì:
- Nếu $f(x) \geq 0$ trên đoạn $[a; b]$, thì diện tích S sẽ là $\int_{a}^{b} f(x) \, dx$.
- Nếu $f(x) < 0$ trên đoạn $[a; b]$, thì diện tích S sẽ là $\int_{a}^{b} -f(x) \, dx$.
- Nếu $f(x)$ đổi dấu trên đoạn $[a; b]$, ta cần chia đoạn $[a; b]$ thành các đoạn nhỏ hơn sao cho $f(x)$ không đổi dấu trên mỗi đoạn nhỏ đó, rồi tính tổng các diện tích tương ứng.
Do đó, công thức chung và đúng nhất để tính diện tích S trong mọi trường hợp là:
\[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \]
Câu 3:
Để tính tổng số học sinh, chúng ta cần cộng tất cả các số học sinh trong các khoảng thời gian đã cho.
Bảng dữ liệu:
- Thời gian [9,5;12,5): 3 học sinh
- Thời gian [12,5;15,5): 12 học sinh
- Thời gian [15,5;18,5): 15 học sinh
- Thời gian [18,5;21,5): 24 học sinh
- Thời gian [21,5;24,5): 2 học sinh
Tổng số học sinh là:
\[ 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56 \]
Vậy đáp án đúng là B. 56.
Đáp số: B. 56
Câu 4:
Để xác định phương trình mặt cầu (S) tâm \( A(2;1;0) \) đi qua điểm \( B(0;1;2) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tính bán kính của mặt cầu:
- Bán kính \( R \) của mặt cầu là khoảng cách từ tâm \( A \) đến điểm \( B \).
- Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
\[
R = AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2}
\]
- Thay tọa độ của \( A \) và \( B \):
\[
R = \sqrt{(0 - 2)^2 + (1 - 1)^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(-2)^2 + 0^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 0 + 4} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}
\]
2. Viết phương trình mặt cầu:
- Phương trình mặt cầu tâm \( (a, b, c) \) và bán kính \( R \) là:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2
\]
- Thay tâm \( A(2, 1, 0) \) và bán kính \( R = 2\sqrt{2} \):
\[
(x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 0)^2 = (2\sqrt{2})^2
\]
- Tính \( R^2 \):
\[
(2\sqrt{2})^2 = 4 \times 2 = 8
\]
- Vậy phương trình mặt cầu là:
\[
(x - 2)^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 8
\]
Do đó, phương án đúng là:
\[ B.~(S):~(x-2)^2+(y-1)^2+z^2=8. \]
Câu 5:
Để tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$, ta cần tìm giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0, tức là $cx + d = 0$.
Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng ở $x = -1$. Điều này có nghĩa là khi $x = -1$, mẫu số của hàm số sẽ bằng 0.
Do đó, đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = -1$.
Đáp án đúng là: $C.~x=-1$
Câu 6:
Để giải bất phương trình $\log_5(x-2) \leq 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình $\log_5(x-2)$, ta cần đảm bảo rằng $x-2 > 0$. Do đó:
\[
x > 2
\]
2. Giải bất phương trình:
- Ta có $\log_5(x-2) \leq 1$. Điều này tương đương với:
\[
x-2 \leq 5^1
\]
- Tính toán bên phải:
\[
x-2 \leq 5
\]
- Giải phương trình này:
\[
x \leq 7
\]
3. Xác định tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định $x > 2$ và kết quả từ bước 2 ($x \leq 7$), ta có:
\[
2 < x \leq 7
\]
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
\[
(2; 7]
\]
Vậy tập nghiệm của bất phương trình $\log_5(x-2) \leq 1$ là $(2; 7]$. Đáp án đúng là:
\[ D.~(2;7]. \]