Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13:
a) Ta có:
Vậy là Đúng.
b) Đạo hàm của hàm số là:
Vậy là Đúng.
c) Để tìm nghiệm của phương trình trên đoạn , ta giải phương trình:
Trên đoạn , nghiệm của phương trình là .
Vậy nghiệm của phương trình trên đoạn là là Đúng.
d) Để tìm giá trị lớn nhất của trên đoạn , ta xét các giá trị của tại các điểm biên và điểm cực trị:
- Tại :
- Tại :
- Tại :
So sánh các giá trị:
-
-
-
Vậy giá trị lớn nhất của trên đoạn là , đạt được khi .
Đáp án:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 14:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết.
Phần a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m.
1. Tìm vận tốc ban đầu của ô tô:
- Tốc độ ban đầu của ô tô là 36 km/h, đổi ra m/s:
2. Tìm quãng đường ô tô đi được trước khi bắt đầu tăng tốc:
- Thời gian trước khi bắt đầu tăng tốc là 2 giây, quãng đường đi được trong 2 giây:
3. Tìm quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn:
- Tổng quãng đường từ điểm ban đầu đến điểm nhập làn là 200 m, quãng đường còn lại sau 2 giây:
- Vậy quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m.
Phần b) Giá trị của b là 10.
1. Tìm vận tốc của ô tô sau 12 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc:
- Vận tốc của ô tô sau 12 giây:
- Vì ô tô nhập làn sau 12 giây, vận tốc tại thời điểm này là:
2. Tìm quãng đường ô tô đi được trong 12 giây:
- Quãng đường ô tô đi được trong 12 giây:
- Biết rằng quãng đường này là 180 m:
- Chia cả hai vế cho 12:
3. Tìm giá trị của b:
- Biết rằng ô tô duy trì sự tăng tốc trong 24 giây, vận tốc sau 24 giây:
- Vận tốc này không vượt quá 100 km/h, đổi ra m/s:
- Vì , ta có:
- Kết hợp với phương trình :
- Thay vào bất đẳng thức:
- Vì , ta chọn (giá trị nhỏ nhất thỏa mãn):
Phần c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức .
1. Tính quãng đường S(t):
- Quãng đường ô tô đi được trong thời gian t giây:
Phần d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h.
1. Tìm vận tốc của ô tô sau 24 giây:
- Vận tốc của ô tô sau 24 giây:
- Đổi ra km/h:
- Vận tốc này không vượt quá 100 km/h, nên thỏa mãn điều kiện.
Đáp số:
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m.
b) Giá trị của b là 12.
c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức .
d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h.
Câu 15:
a) Xác suất và :
- Số người trả lời "sẽ mua" là 105 người.
- Tổng số người được phỏng vấn là 200 người.
Do đó, xác suất là:
Xác suất là:
b) Xác suất có điều kiện :
- Tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm trong nhóm trả lời "sẽ mua" là 70%.
Do đó, xác suất có điều kiện là:
c) Xác suất :
- Tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm trong nhóm trả lời "không mua" là 30%.
Do đó, xác suất có điều kiện là:
Áp dụng công thức xác suất tổng:
d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có bao nhiêu phần trăm người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn?
- Ta cần tìm xác suất có điều kiện .
Áp dụng công thức Bayes:
Vậy, trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có khoảng 72% người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn.
Đáp số:
a) và
b)
c)
d) 72%
Câu 16:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định bán kính của vùng không gian mà hệ thống quan sát có thể theo dõi.
2. Xác định bán kính của vùng không gian mà các thiên thạch có khả năng va chạm gây nguy hiểm cho Trái Đất.
3. Tính diện tích bề mặt của Trái Đất mà hệ thống quan sát có thể theo dõi.
4. Tính diện tích bề mặt của Trái Đất mà các thiên thạch có khả năng va chạm gây nguy hiểm có thể tiếp cận.
5. Tính tỷ lệ phần trăm giữa diện tích bề mặt mà hệ thống quan sát có thể theo dõi và diện tích bề mặt mà các thiên thạch có khả năng va chạm gây nguy hiểm có thể tiếp cận.
Bước 1: Xác định bán kính của vùng không gian mà hệ thống quan sát có thể theo dõi.
- Bán kính của Trái Đất là 6400 km.
- Hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6600 km so với mực nước biển.
- Vậy bán kính của vùng không gian mà hệ thống quan sát có thể theo dõi là:
Bước 2: Xác định bán kính của vùng không gian mà các thiên thạch có khả năng va chạm gây nguy hiểm cho Trái Đất.
- Các thiên thạch có khả năng va chạm gây nguy hiểm cho Trái Đất nếu lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7500000 km.
- Vậy bán kính của vùng không g空间中的天体可以接近地球的距离为:
步骤3:计算地球表面系统可以监测的面积。
- 地球的表面积公式为 。
- 系统可以监测的区域的表面积为:
步骤4:计算地球表面天体可能撞击的区域的面积。
- 天体可能撞击的区域的表面积为:
步骤5:计算系统可以监测的区域与天体可能撞击的区域之间的百分比。
- 百分比为:
简化计算:
因此,系统可以监测的区域占天体可能撞击的区域的百分比约为0.0003%。
最终答案是:系统可以监测的区域占天体可能撞击的区域的百分比约为0.0003%。
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.