Công thức tính diện tích tất cả các hình phẳng đã học

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ho Do Do
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là công thức tính diện tích của các hình phẳng đã học trong chương trình lớp 11: 1. Hình tam giác: - Công thức: \( S = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} \) - Ví dụ: Nếu đáy là \( a \) và chiều cao là \( h \), thì diện tích \( S = \frac{1}{2} \times a \times h \). 2. Hình vuông: - Công thức: \( S = \text{cạnh}^2 \) - Ví dụ: Nếu cạnh là \( a \), thì diện tích \( S = a^2 \). 3. Hình chữ nhật: - Công thức: \( S = \text{dài} \times \text{rộng} \) - Ví dụ: Nếu dài là \( l \) và rộng là \( w \), thì diện tích \( S = l \times w \). 4. Hình thang: - Công thức: \( S = \frac{1}{2} \times (\text{đáy lớn} + \text{đáy bé}) \times \text{chiều cao} \) - Ví dụ: Nếu đáy lớn là \( a \), đáy bé là \( b \) và chiều cao là \( h \), thì diện tích \( S = \frac{1}{2} \times (a + b) \times h \). 5. Hình tròn: - Công thức: \( S = \pi \times \text{bán kính}^2 \) - Ví dụ: Nếu bán kính là \( r \), thì diện tích \( S = \pi \times r^2 \). 6. Hình elip (hình oval): - Công thức: \( S = \pi \times \text{bán kính lớn} \times \text{bán kính nhỏ} \) - Ví dụ: Nếu bán kính lớn là \( a \) và bán kính nhỏ là \( b \), thì diện tích \( S = \pi \times a \times b \). 7. Hình bình hành: - Công thức: \( S = \text{cạnh đáy} \times \text{chiều cao} \) - Ví dụ: Nếu cạnh đáy là \( a \) và chiều cao là \( h \), thì diện tích \( S = a \times h \). 8. Hình thoi: - Công thức: \( S = \frac{1}{2} \times \text{đường chéo lớn} \times \text{đường chéo nhỏ} \) - Ví dụ: Nếu đường chéo lớn là \( d_1 \) và đường chéo nhỏ là \( d_2 \), thì diện tích \( S = \frac{1}{2} \times d_1 \times d_2 \). 9. Hình đa giác đều: - Công thức: \( S = \frac{1}{2} \times \text{số cạnh} \times \text{độ dài mỗi cạnh} \times \text{ap-xen-trum} \) - Ví dụ: Nếu số cạnh là \( n \), độ dài mỗi cạnh là \( a \) và ap-xen-trum là \( r \), thì diện tích \( S = \frac{1}{2} \times n \times a \times r \). Như vậy, chúng ta đã tổng hợp các công thức tính diện tích của các hình phẳng đã học trong chương trình lớp 11.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Giang

13/06/2025

Tuyệt vời! Dưới đây là công thức tính diện tích của các hình phẳng cơ bản mà chúng ta thường học, kèm theo giải thích ngắn gọn:


1. Hình Vuông

  • Định nghĩa: Hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Công thức: S=a×a=a2 Trong đó:
    • S: Diện tích hình vuông
    • a: Độ dài một cạnh của hình vuông

2. Hình Chữ Nhật

  • Định nghĩa: Hình tứ giác có bốn góc vuông và các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
  • Công thức: S=a×b Trong đó:
    • S: Diện tích hình chữ nhật
    • a: Chiều dài
    • b: Chiều rộng

3. Hình Tam Giác

  • Định nghĩa: Hình có ba cạnh và ba góc.
  • Công thức: S=21​×a×h Trong đó:
    • S: Diện tích hình tam giác
    • a: Độ dài cạnh đáy
    • h: Chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó (khoảng cách vuông góc từ đỉnh đối diện xuống cạnh đáy)

4. Hình Tròn

  • Định nghĩa: Tập hợp tất cả các điểm cách đều một điểm cố định (tâm) một khoảng bằng bán kính.
  • Công thức: S=π×r2 Trong đó:
    • S: Diện tích hình tròn
    • π (Pi): Hằng số xấp xỉ 3.14159
    • r: Bán kính của hình tròn

5. Hình Thang

  • Định nghĩa: Hình tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song (hai đáy) và hai cạnh còn lại không song song.
  • Công thức: S=2(a+b)×h​ Trong đó:
    • S: Diện tích hình thang
    • a: Độ dài đáy lớn
    • b: Độ dài đáy bé
    • h: Chiều cao (khoảng cách vuông góc giữa hai đáy)

6. Hình Bình Hành

  • Định nghĩa: Hình tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
  • Công thức: S=a×h Trong đó:
    • S: Diện tích hình bình hành
    • a: Độ dài cạnh đáy
    • h: Chiều cao tương ứng với cạnh đáy (khoảng cách vuông góc giữa hai cặp cạnh song song)

7. Hình Thoi

  • Định nghĩa: Hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
  • Công thức: S=21​×d1​×d2​ Trong đó:
    • S: Diện tích hình thoi
    • d1​: Độ dài đường chéo thứ nhất
    • d2​: Độ dài đường chéo thứ hai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved