Câu 8:
Để tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình tham số của đường thẳng :
Đường thẳng có phương trình:
Ta đặt tham số :
2. Thay phương trình tham số vào phương trình mặt phẳng :
Mặt phẳng có phương trình:
Thay , , vào phương trình mặt phẳng:
Rút gọn phương trình:
Điều này cho thấy phương trình đúng, do đó ta có:
3. Tìm tọa độ giao điểm :
Thay vào phương trình tham số của đường thẳng :
Do đó, tọa độ giao điểm là:
Nhưng theo các đáp án đã cho, ta thấy rằng tọa độ giao điểm không nằm trong các lựa chọn. Do đó, ta kiểm tra lại các đáp án đã cho để tìm ra đáp án đúng.
Kiểm tra từng đáp án:
- :
- :
- :
- :
Do đó, tọa độ giao điểm là:
Câu 9:
Để kiểm tra xem đường thẳng đi qua điểm nào trong các điểm đã cho, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình đó hay không.
1. Kiểm tra điểm :
- Thay , , vào phương trình:
- Ta thấy rằng , do đó điểm không nằm trên đường thẳng .
2. Kiểm tra điểm :
- Thay , , vào phương trình:
- Ta thấy rằng , do đó điểm không nằm trên đường thẳng .
3. Kiểm tra điểm :
- Thay , , vào phương trình:
- Ta thấy rằng , do đó điểm không nằm trên đường thẳng .
4. Kiểm tra điểm :
- Thay , , vào phương trình:
- Ta thấy rằng tất cả các giá trị đều bằng 1, do đó điểm nằm trên đường thẳng .
Vậy, đường thẳng đi qua điểm .
Đáp án đúng là: .
Câu 10.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Ta cần đảm bảo rằng có nghĩa, tức là .
2. Chuyển đổi biểu thức:
- Biểu thức có thể viết lại thành .
3. So sánh hai lũy thừa cơ số giống nhau:
- Bất phương trình trở thành .
- Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1, ta so sánh các mũ:
4. Quy đồng và giải bất phương trình:
- Nhân cả hai vế với (chú ý dấu của ):
5. Xét dấu của tam thức bậc hai:
- Ta xét tam thức .
- Tính .
- Vì , tam thức luôn dương với mọi .
6. Kết luận:
- Do tam thức luôn dương với mọi , bất phương trình luôn đúng.
- Kết hợp với điều kiện , tập nghiệm của bất phương trình là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 11:
Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
- Đáy ABCD là hình chữ nhật với và .
- Diện tích đáy là:
2. Xác định chiều cao của chóp:
- Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), do đó SA chính là chiều cao của chóp.
- Chiều cao là:
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
- Công thức thể tích khối chóp là:
- Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là .
Đáp án đúng là: .
Câu 12:
Cấp số cộng có và công sai . Ta cần tìm số hạng của cấp số cộng này.
Trước tiên, ta biết rằng trong một cấp số cộng, mỗi số hạng có thể được tính dựa trên số hạng đầu tiên và công sai. Công thức chung để tính số hạng thứ của một cấp số cộng là:
Tuy nhiên, ở đây ta đã biết và công sai . Ta sẽ sử dụng công thức trên để tìm trước.
Ta có:
Bây giờ, ta đã biết số hạng đầu tiên và công sai . Ta sẽ sử dụng công thức chung để tìm :
Vậy số hạng của cấp số cộng là 14.
Đáp án đúng là: B. 14
Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Bước 1: Xác định các thông tin ban đầu và yêu cầu của đề bài
- Ban đầu , mật độ vi khuẩn là triệu tế bào/ml.
- Tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn (triệu tế bào/ml/giờ).
Bước 2: Kiểm tra các phát biểu
a) triệu tế bào/ml/giờ.
b) .
c) So với lúc ban đầu , mật độ vi khuẩn đã tăng thêm 35 triệu tế bào/ml khi đến thời điểm giờ.
d) Tại thời điểm giờ, mật độ vi khuẩn trong 1 ml sữa chua là 100 triệu tế bào/ml.
Bước 3: Kiểm tra từng phát biểu
a) . Đúng.
b) . Đúng.
c) Để kiểm tra mật độ vi khuẩn tăng thêm bao nhiêu triệu tế bào/ml từ đến , ta tính:
Sai, vì mật độ vi khuẩn tăng thêm 140 triệu tế bào/ml, không phải 35 triệu tế bào/ml.
d) Để kiểm tra mật độ vi khuẩn tại thời điểm giờ, ta tính:
Đúng.
Kết luận:
Phát biểu đúng là a, b, d. Phát biểu sai là c.
Đáp số: a, b, d.
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
Bước 1: Xác định nồng độ khí tại thời điểm
Ta có hàm số nồng độ khí là:
Tại thời điểm :
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số
Hàm số có dạng:
Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số:
Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình đạo hàm
Phương trình này bằng 0 khi:
Vì , ta chỉ lấy nghiệm dương:
Bước 4: Xác định giá trị lớn nhất của hàm số
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số , ta kiểm tra giá trị của tại điểm :
Do đó, nồng độ khí cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm là khoảng 847 ppm (làm tròn đến hàng đơn vị).
Kết luận:
- Nồng độ khí trong phòng tại thời điểm là 400 ppm.
- Đạo hàm của hàm số là .
- Nghiệm của phương trình là .
- Nồng độ khí cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm là khoảng 847 ppm.