chọn đáp án đúng

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Maii Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 2x + 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số: - Nguyên hàm của $2x$ là $\int 2x \, dx = 2 \cdot \frac{x^2}{2} = x^2$. - Nguyên hàm của $1$ là $\int 1 \, dx = x$. 2. Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng: - Nguyên hàm của $f(x) = 2x + 1$ là $\int (2x + 1) \, dx = x^2 + x + C$. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~x^2 + x + C. \] Vậy, nguyên hàm của hàm số $f(x) = 2x + 1$ là $x^2 + x + C$. Câu 2: Để tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị $(P):~y=2x-x^2$ và trục Ox quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của đồ thị với trục Ox: Đặt $y = 0$, ta có: \[ 2x - x^2 = 0 \implies x(2 - x) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Vậy, giao điểm của đồ thị với trục Ox là $(0, 0)$ và $(2, 0)$. 2. Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: Thể tích $V$ của khối tròn xoay tạo thành khi cho miền phẳng giới hạn bởi đồ thị $y = f(x)$, trục Ox và hai đường thẳng $x = a$ và $x = b$ quay quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, $f(x) = 2x - x^2$, $a = 0$, và $b = 2$. Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (2x - x^2)^2 \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta có: \[ (2x - x^2)^2 = 4x^2 - 4x^3 + x^4 \] Vậy: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (4x^2 - 4x^3 + x^4) \, dx \] Tính từng phần tích phân: \[ \int_{0}^{2} 4x^2 \, dx = 4 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{2} = 4 \left( \frac{8}{3} - 0 \right) = \frac{32}{3} \] \[ \int_{0}^{2} -4x^3 \, dx = -4 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{2} = -4 \left( \frac{16}{4} - 0 \right) = -16 \] \[ \int_{0}^{2} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{2} = \frac{32}{5} - 0 = \frac{32}{5} \] Cộng lại: \[ V = \pi \left( \frac{32}{3} - 16 + \frac{32}{5} \right) \] Chuyển về cùng mẫu số: \[ \frac{32}{3} = \frac{160}{15}, \quad -16 = -\frac{240}{15}, \quad \frac{32}{5} = \frac{96}{15} \] Vậy: \[ V = \pi \left( \frac{160}{15} - \frac{240}{15} + \frac{96}{15} \right) = \pi \left( \frac{160 - 240 + 96}{15} \right) = \pi \left( \frac{16}{15} \right) = \frac{16\pi}{15} \] Vậy, thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi cho (H) quay quanh trục Ox là $\boxed{\frac{16\pi}{15}}$. Câu 3: Để tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất (Q1), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng tần số: Tổng tần số = 5 + 5 + 10 + 7 + 9 = 36 2. Tìm vị trí của Q1: Vị trí của Q1 = $\frac{1}{4} \times 36 = 9$ 3. Xác định nhóm chứa Q1: - Nhóm [18;22) có tần số là 5, tổng tần số từ đầu đến nhóm này là 5. - Nhóm [22;26) có tần số là 5, tổng tần số từ đầu đến nhóm này là 5 + 5 = 10. Vì vị trí của Q1 là 9, nằm trong khoảng từ 5 đến 10, nên nhóm chứa Q1 là nhóm [22;26). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~[22;26) \] Câu 4: Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số \(\frac{x-1}{2} = \frac{y-3}{-5} = \frac{z+2}{3}\), ta cần xác định các hệ số ở mẫu số của các phân số này. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-5} = \frac{z + 2}{3} \] Từ phương trình này, ta thấy rằng các hệ số ở mẫu số tương ứng với các thành phần của vectơ chỉ phương. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ là: \[ \overrightarrow{u} = (2, -5, 3) \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\overrightarrow{u} = (2, -5, 3) \] Câu 5: Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 4}{x + 1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 4}{x + 1} \) có mẫu số là \( x + 1 \). Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ x + 1 \neq 0 \implies x \neq -1 \] Vậy ĐKXĐ của hàm số là \( x \neq -1 \). 2. Tìm tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng của hàm số \( y = \frac{f(x)}{g(x)} \) là các giá trị \( x = a \) sao cho \( g(a) = 0 \) và \( f(a) \neq 0 \). Trong trường hợp này, mẫu số \( g(x) = x + 1 \) bằng 0 khi \( x = -1 \). Ta kiểm tra giá trị của tử số \( f(x) = x^2 - 3x + 4 \) tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^2 - 3(-1) + 4 = 1 + 3 + 4 = 8 \neq 0 \] Vì \( g(-1) = 0 \) và \( f(-1) \neq 0 \), nên \( x = -1 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~x = -1} \] Câu 6: Để giải bất phương trình $\log_3(x-1) < 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_3(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_3(x-1) < 1$. Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của hàm logarit: \[ \log_3(x-1) < \log_3(3) \] - Vì hàm logarit cơ sở 3 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-1 < 3 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 4 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x < 4$), ta có: \[ 1 < x < 4 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1; 4) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~S=(1;4). \] Câu 7: Để xác định véctơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P):~x-2y+z-5=0$, ta cần tìm véctơ có các thành phần tương ứng với các hệ số của biến trong phương trình mặt phẳng. Phương trình mặt phẳng $(P)$ có dạng: \[ x - 2y + z - 5 = 0 \] Từ phương trình này, ta thấy các hệ số của \(x\), \(y\), và \(z\) lần lượt là 1, -2, và 1. Do đó, véctơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ sẽ có dạng: \[ \overrightarrow{n} = (1, -2, 1) \] So sánh với các lựa chọn đã cho: \[ A.~\overrightarrow{n_4}=(1;-2;1) \] \[ B.~\overrightarrow{n_3}=(1;2;1) \] \[ C.~\overrightarrow{n_2}=(1;-2;-5) \] \[ D.~\overrightarrow{n_1}=(1;-2;-1) \] Ta thấy rằng véctơ $\overrightarrow{n_4} = (1, -2, 1)$ chính là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~\overrightarrow{n_4}=(1;-2;1)} \] Câu 8: Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times \text{Diện tích đáy} \times \text{Chiều cao} \] Trong bài này, diện tích đáy là \( 32a^2 \) và chiều cao là \( 5a \). Áp dụng công thức trên, ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times 32a^2 \times 5a \] Tính toán tiếp: \[ V = \frac{1}{3} \times 160a^3 \] \[ V = \frac{160}{3}a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp là: \[ \boxed{\frac{160}{3}a^3} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\frac{160}{3}a^3 \] Câu 9: Phương trình $\cos x = \cos \frac{\pi}{4}$ có dạng chuẩn là $\cos x = \cos \alpha$, trong đó $\alpha = \frac{\pi}{4}$. Theo công thức giải phương trình lượng giác cơ bản, ta có: \[ x = \pm \alpha + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Thay $\alpha = \frac{\pi}{4}$ vào, ta được: \[ x = \pm \frac{\pi}{4} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ x = \pm \frac{\pi}{4} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~x = \pm \frac{\pi}{4} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved