Trả lời bài tập trên

Đề 0: $2x^2+5x+4=2.$ $A.~\frac{x+}1$ Câu 1: Phương trình $2^{2x^2+5x+4}=4$ có tổ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thanh Huy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải phương trình $2^{2x^2+5x+4}=4$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phương trình đã cho là $2^{2x^2+5x+4}=4$. Ta thấy rằng phương trình này không chứa các phân thức, căn thức hoặc logarit, do đó không cần xác định thêm điều kiện nào khác ngoài việc đảm bảo rằng $2x^2 + 5x + 4$ là số thực. 2. Chuyển về cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $4$ có thể viết dưới dạng $2^2$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 2^{2x^2+5x+4} = 2^2 \] 3. So sánh mũ: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ 2x^2 + 5x + 4 = 2 \] 4. Giải phương trình bậc hai: Chuyển vế để đưa phương trình về dạng chuẩn: \[ 2x^2 + 5x + 4 - 2 = 0 \implies 2x^2 + 5x + 2 = 0 \] Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với $a = 2$, $b = 5$, và $c = 2$, ta có: \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2}}{2 \cdot 2} = \frac{-5 \pm \sqrt{25 - 16}}{4} = \frac{-5 \pm \sqrt{9}}{4} = \frac{-5 \pm 3}{4} \] Từ đây, ta tìm được hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-5 + 3}{4} = \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2} \] \[ x_2 = \frac{-5 - 3}{4} = \frac{-8}{4} = -2 \] 5. Tổng các nghiệm: Tổng của các nghiệm là: \[ x_1 + x_2 = -\frac{1}{2} + (-2) = -\frac{1}{2} - 2 = -\frac{1}{2} - \frac{4}{2} = -\frac{5}{2} \] Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình là $-\frac{5}{2}$. Đáp án đúng là: $\textcircled{C.}~-\frac{5}{2}$. Câu 9: Để giải quyết nhiệm vụ về thể tích, chúng ta cần biết thêm thông tin về hình học cụ thể mà bạn muốn tính thể tích. Dưới đây là một ví dụ về cách tính thể tích của một khối hộp chữ nhật: Bài toán: Tính thể tích của một khối hộp chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 3 cm và chiều cao là 4 cm. Cách giải: 1. Xác định công thức: Thể tích của một khối hộp chữ nhật được tính bằng công thức: \[ V = l \times w \times h \] trong đó \( l \) là chiều dài, \( w \) là chiều rộng và \( h \) là chiều cao. 2. Thay các giá trị vào công thức: \[ V = 5 \, \text{cm} \times 3 \, \text{cm} \times 4 \, \text{cm} \] 3. Tính toán: \[ V = 5 \times 3 \times 4 = 60 \, \text{cm}^3 \] Đáp số: Thể tích của khối hộp chữ nhật là \( 60 \, \text{cm}^3 \). Nếu bạn có bài toán khác liên quan đến thể tích của các hình học khác, vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi có thể giúp bạn giải quyết một cách chi tiết hơn. Câu 2: Để tìm tất cả các nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = x - \frac{1}{x} \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Bước 1: Tính nguyên hàm của mỗi thành phần của hàm số: - Nguyên hàm của \( x \) là \( \int x \, dx = \frac{1}{2} x^2 + C_1 \). - Nguyên hàm của \( -\frac{1}{x} \) là \( \int -\frac{1}{x} \, dx = -\ln |x| + C_2 \). Bước 2: Kết hợp các kết quả trên để tìm nguyên hàm tổng của hàm số: \[ F(x) = \int \left( x - \frac{1}{x} \right) \, dx = \frac{1}{2} x^2 - \ln |x| + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng hợp từ \( C_1 \) và \( C_2 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{A.}~F(x) = \frac{1}{2} x^2 - \ln |x| + C. \] Câu 10: Tất nhiên, tôi sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán theo đúng quy tắc đã đưa ra. Hãy cung cấp cho tôi bài toán cụ thể mà bạn muốn giải quyết, và tôi sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết và chính xác. Câu 3: Để lập bảng phân phối tần số của dữ liệu về tuổi thọ của 20 con hổ, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng nhóm: Các khoảng nhóm đã được cung cấp là [14; 15), [15; 16), [16; 17), [17; 18), [18; 19). 2. Tính tần số của mỗi khoảng nhóm: - Khoảng [14; 15): 0 con - Khoảng [15; 16): 2 con - Khoảng [16; 17): 6 con - Khoảng [17; 18): 8 con - Khoảng [18; 19): 4 con 3. Lập bảng phân phối tần số: \[ \begin{array}{|c|c|} \hline \text{Tuổi thọ} & \text{Tần số} \\ \hline [14; 15) & 0 \\ \hline [15; 16) & 2 \\ \hline [16; 17) & 6 \\ \hline [17; 18) & 8 \\ \hline [18; 19) & 4 \\ \hline \end{array} \] Như vậy, bảng phân phối tần số của dữ liệu về tuổi thọ của 20 con hổ đã được lập như trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved