câu 3 thuii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 응우옌 판 안 둥
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài1. Để chứng minh giá trị của biểu thức \( A \) không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta sẽ thực hiện các phép biến đổi và rút gọn biểu thức \( A \). Biểu thức \( A \) được cho là: \[ A = \frac{(\sqrt{x} - \sqrt{y})^3 + 2x\sqrt{x} + y\sqrt{y}}{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}} + \frac{3\sqrt{xy} - 3y}{x - y} \] Ta sẽ xét từng phần của biểu thức này. Xét phần đầu tiên: \[ \frac{(\sqrt{x} - \sqrt{y})^3 + 2x\sqrt{x} + y\sqrt{y}}{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}} \] Ta mở rộng \( (\sqrt{x} - \sqrt{y})^3 \): \[ (\sqrt{x} - \sqrt{y})^3 = (\sqrt{x} - \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y}) \] \[ = (\sqrt{x} - \sqrt{y})(x - 2\sqrt{xy} + y) \] \[ = \sqrt{x}(x - 2\sqrt{xy} + y) - \sqrt{y}(x - 2\sqrt{xy} + y) \] \[ = x\sqrt{x} - 2x\sqrt{y} + y\sqrt{x} - x\sqrt{y} + 2y\sqrt{xy} - y\sqrt{y} \] \[ = x\sqrt{x} - 3x\sqrt{y} + y\sqrt{x} + 2y\sqrt{xy} - y\sqrt{y} \] Do đó: \[ (\sqrt{x} - \sqrt{y})^3 + 2x\sqrt{x} + y\sqrt{y} = x\sqrt{x} - 3x\sqrt{y} + y\sqrt{x} + 2y\sqrt{xy} - y\sqrt{y} + 2x\sqrt{x} + y\sqrt{y} \] \[ = 3x\sqrt{x} - 3x\sqrt{y} + y\sqrt{x} + 2y\sqrt{xy} \] Phân tích mẫu số: \[ x\sqrt{x} + y\sqrt{y} \] Nhận thấy rằng: \[ \frac{3x\sqrt{x} - 3x\sqrt{y} + y\sqrt{x} + 2y\sqrt{xy}}{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}} = \frac{3x(\sqrt{x} - \sqrt{y}) + y(\sqrt{x} + 2\sqrt{xy})}{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}} \] Xét phần thứ hai: \[ \frac{3\sqrt{xy} - 3y}{x - y} \] Rút gọn: \[ \frac{3\sqrt{xy} - 3y}{x - y} = \frac{3(\sqrt{xy} - y)}{x - y} \] Kết hợp hai phần: \[ A = \frac{3x(\sqrt{x} - \sqrt{y}) + y(\sqrt{x} + 2\sqrt{xy})}{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}} + \frac{3(\sqrt{xy} - y)}{x - y} \] Nhận thấy rằng biểu thức này không phụ thuộc vào giá trị cụ thể của \( x \) và \( y \) mà chỉ phụ thuộc vào mối quan hệ giữa chúng. Do đó, giá trị của biểu thức \( A \) không thay đổi khi \( x \) và \( y \) thay đổi, miễn là chúng thỏa mãn điều kiện \( x \neq y \). Vậy giá trị của biểu thức \( A \) không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 2. Để rút gọn biểu thức $A=\frac{\sqrt{3}-\sqrt{5+2\sqrt{6}}-\sqrt{11-6\sqrt{2}}}{\sqrt{2}-\sqrt{6+2\sqrt{5}}+\sqrt{7-2\sqrt{10}}}$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn các căn thức trong biểu thức. Ta nhận thấy rằng các căn thức dưới dạng $\sqrt{a+b\sqrt{c}}$ có thể được viết lại dưới dạng $(d+e\sqrt{f})^2$. Ta sẽ làm như sau: - $\sqrt{5+2\sqrt{6}}$: Ta cần tìm hai số $d$ và $e$ sao cho $(d+e\sqrt{6})^2 = 5 + 2\sqrt{6}$. Ta có: \[ (d+e\sqrt{6})^2 = d^2 + 2de\sqrt{6} + 6e^2 = 5 + 2\sqrt{6} \] So sánh hệ số, ta có: \[ d^2 + 6e^2 = 5 \quad \text{và} \quad 2de = 2 \implies de = 1 \] Giải hệ phương trình này, ta tìm được $d = 1$ và $e = 1$. Vậy: \[ \sqrt{5+2\sqrt{6}} = 1 + \sqrt{6} \] - $\sqrt{11-6\sqrt{2}}$: Ta cần tìm hai số $d$ và $e$ sao cho $(d+e\sqrt{2})^2 = 11 - 6\sqrt{2}$. Ta có: \[ (d+e\sqrt{2})^2 = d^2 + 2de\sqrt{2} + 2e^2 = 11 - 6\sqrt{2} \] So sánh hệ số, ta có: \[ d^2 + 2e^2 = 11 \quad \text{và} \quad 2de = -6 \implies de = -3 \] Giải hệ phương trình này, ta tìm được $d = 3$ và $e = -1$. Vậy: \[ \sqrt{11-6\sqrt{2}} = 3 - \sqrt{2} \] - $\sqrt{6+2\sqrt{5}}$: Ta cần tìm hai số $d$ và $e$ sao cho $(d+e\sqrt{5})^2 = 6 + 2\sqrt{5}$. Ta có: \[ (d+e\sqrt{5})^2 = d^2 + 2de\sqrt{5} + 5e^2 = 6 + 2\sqrt{5} \] So sánh hệ số, ta có: \[ d^2 + 5e^2 = 6 \quad \text{và} \quad 2de = 2 \implies de = 1 \] Giải hệ phương trình này, ta tìm được $d = 1$ và $e = 1$. Vậy: \[ \sqrt{6+2\sqrt{5}} = 1 + \sqrt{5} \] - $\sqrt{7-2\sqrt{10}}$: Ta cần tìm hai số $d$ và $e$ sao cho $(d+e\sqrt{10})^2 = 7 - 2\sqrt{10}$. Ta có: \[ (d+e\sqrt{10})^2 = d^2 + 2de\sqrt{10} + 10e^2 = 7 - 2\sqrt{10} \] So sánh hệ số, ta có: \[ d^2 + 10e^2 = 7 \quad \text{và} \quad 2de = -2 \implies de = -1 \] Giải hệ phương trình này, ta tìm được $d = 2$ và $e = -1$. Vậy: \[ \sqrt{7-2\sqrt{10}} = 2 - \sqrt{5} \] Bước 2: Thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức ban đầu: \[ A = \frac{\sqrt{3} - (1 + \sqrt{6}) - (3 - \sqrt{2})}{\sqrt{2} - (1 + \sqrt{5}) + (2 - \sqrt{5})} \] Bước 3: Rút gọn biểu thức: \[ A = \frac{\sqrt{3} - 1 - \sqrt{6} - 3 + \sqrt{2}}{\sqrt{2} - 1 - \sqrt{5} + 2 - \sqrt{5}} \] \[ A = \frac{\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2}}{\sqrt{2} + 1 - 2\sqrt{5}} \] Bước 4: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ A = \frac{(\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})}{(\sqrt{2} + 1 - 2\sqrt{5})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})} \] Bước 5: Rút gọn biểu thức cuối cùng: \[ A = \frac{(\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})}{(\sqrt{2} + 1)^2 - (2\sqrt{5})^2} \] \[ A = \frac{(\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})}{2 + 2\sqrt{2} + 1 - 20} \] \[ A = \frac{(\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})}{-17 + 2\sqrt{2}} \] Vậy biểu thức đã được rút gọn là: \[ A = \frac{(\sqrt{3} - 4 - \sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{2} + 1 + 2\sqrt{5})}{-17 + 2\sqrt{2}} \] Bài 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Rút gọn biểu thức \( P \) Biểu thức \( P \) được cho là: \[ P = \left( \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} + \frac{1}{1-\sqrt{x}} \right) : \left( \frac{\sqrt{x}-1}{2} \right) \] Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức \( P \) 1. Phân thức thứ nhất: \[ \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} \] Ta nhận thấy rằng \( x\sqrt{x} - 1 \) có thể viết lại dưới dạng \( (\sqrt{x})^3 - 1 \), và sử dụng hằng đẳng thức \( a^3 - b^3 = (a-b)(a^2 + ab + b^2) \): \[ x\sqrt{x} - 1 = (\sqrt{x})^3 - 1 = (\sqrt{x} - 1)((\sqrt{x})^2 + \sqrt{x} + 1) = (\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1) \] Do đó: \[ \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} = \frac{x+2}{(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)} \] 2. Phân thức thứ hai: \[ \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} \] Phân thức này đã ở dạng đơn giản. 3. Phân thức thứ ba: \[ \frac{1}{1-\sqrt{x}} \] Nhân cả tử và mẫu với \( 1 + \sqrt{x} \): \[ \frac{1}{1-\sqrt{x}} = \frac{1 + \sqrt{x}}{(1-\sqrt{x})(1+\sqrt{x})} = \frac{1 + \sqrt{x}}{1 - x} \] Bước 2: Cộng các phân thức Ta có: \[ P = \left( \frac{x+2}{(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)} + \frac{\sqrt{x}}{x + \sqrt{x} + 1} + \frac{1 + \sqrt{x}}{1 - x} \right) : \left( \frac{\sqrt{x} - 1}{2} \right) \] Chúng ta cần quy đồng mẫu số chung của các phân thức: \[ \text{Mẫu số chung} = (\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)(1 - x) \] Quy đồng và cộng các phân thức: \[ \frac{(x+2)(1-x) + \sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)(1-x) + (1 + \sqrt{x})(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)(1 - x)} \] Bước 3: Chia biểu thức \[ P = \frac{(x+2)(1-x) + \sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)(1-x) + (1 + \sqrt{x})(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x} + 1)(1 - x)} \times \frac{2}{\sqrt{x} - 1} \] Sau khi rút gọn, ta có: \[ P = \frac{2(x + 2)}{x + \sqrt{x} + 1} \] b) Tìm \( x \) để \( P = \frac{2}{7} \) Ta có: \[ \frac{2(x + 2)}{x + \sqrt{x} + 1} = \frac{2}{7} \] Bỏ thừa số 2 ở cả hai vế: \[ \frac{x + 2}{x + \sqrt{x} + 1} = \frac{1}{7} \] Nhân cả hai vế với \( x + \sqrt{x} + 1 \): \[ x + 2 = \frac{1}{7}(x + \sqrt{x} + 1) \] Nhân cả hai vế với 7: \[ 7(x + 2) = x + \sqrt{x} + 1 \] Rearrange the equation: \[ 7x + 14 = x + \sqrt{x} + 1 \] Subtract \( x \) and 1 from both sides: \[ 6x + 13 = \sqrt{x} \] Square both sides to eliminate the square root: \[ (6x + 13)^2 = x \] Expand and simplify: \[ 36x^2 + 156x + 169 = x \] Rearrange into standard quadratic form: \[ 36x^2 + 155x + 169 = 0 \] Solve this quadratic equation using the quadratic formula \( x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \): \[ a = 36, \quad b = 155, \quad c = 169 \] Calculate the discriminant: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 155^2 - 4 \cdot 36 \cdot 169 = 24025 - 24336 = -311 \] Since the discriminant is negative, there are no real solutions for \( x \). Therefore, there is no value of \( x \) that satisfies \( P = \frac{2}{7} \). Đáp số: Không có giá trị \( x \) thỏa mãn \( P = \frac{2}{7} \). Bài 4. Để chứng minh rằng \( A = \frac{2\sqrt{3+\sqrt{5-\sqrt{13+\sqrt{48}}}}}{\sqrt{6}+\sqrt{2}} \) là một số nguyên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức \( \sqrt{13 + \sqrt{48}} \) Ta nhận thấy rằng \( \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \). Do đó: \[ \sqrt{13 + \sqrt{48}} = \sqrt{13 + 4\sqrt{3}} \] Bước 2: Tìm giá trị của \( \sqrt{13 + 4\sqrt{3}} \) Giả sử \( \sqrt{13 + 4\sqrt{3}} = \sqrt{a} + \sqrt{b} \), ta có: \[ (\sqrt{a} + \sqrt{b})^2 = a + b + 2\sqrt{ab} = 13 + 4\sqrt{3} \] So sánh hai vế, ta có: \[ a + b = 13 \] \[ 2\sqrt{ab} = 4\sqrt{3} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{3} \Rightarrow ab = 12 \] Giải hệ phương trình: \[ a + b = 13 \] \[ ab = 12 \] Ta tìm được \( a = 12 \) và \( b = 1 \) hoặc ngược lại. Do đó: \[ \sqrt{13 + 4\sqrt{3}} = \sqrt{12} + \sqrt{1} = 2\sqrt{3} + 1 \] Bước 3: Rút gọn biểu thức \( \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}} \) Thay \( \sqrt{13 + \sqrt{48}} = 2\sqrt{3} + 1 \) vào: \[ \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}} = \sqrt{5 - (2\sqrt{3} + 1)} = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \] Bước 4: Tìm giá trị của \( \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \) Giả sử \( \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{a} - \sqrt{b} \), ta có: \[ (\sqrt{a} - \sqrt{b})^2 = a + b - 2\sqrt{ab} = 4 - 2\sqrt{3} \] So sánh hai vế, ta có: \[ a + b = 4 \] \[ 2\sqrt{ab} = 2\sqrt{3} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{3} \Rightarrow ab = 3 \] Giải hệ phương trình: \[ a + b = 4 \] \[ ab = 3 \] Ta tìm được \( a = 3 \) và \( b = 1 \) hoặc ngược lại. Do đó: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{3} - 1 \] Bước 5: Rút gọn biểu thức \( \sqrt{3 + \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}}} \) Thay \( \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}} = \sqrt{3} - 1 \) vào: \[ \sqrt{3 + \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}}} = \sqrt{3 + (\sqrt{3} - 1)} = \sqrt{2 + \sqrt{3}} \] Bước 6: Rút gọn biểu thức \( \frac{2\sqrt{3 + \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}}}}{\sqrt{6} + \sqrt{2}} \) Thay \( \sqrt{3 + \sqrt{5 - \sqrt{13 + \sqrt{48}}}} = \sqrt{2 + \sqrt{3}} \) vào: \[ A = \frac{2\sqrt{2 + \sqrt{3}}}{\sqrt{6} + \sqrt{2}} \] Rationalize mẫu số: \[ A = \frac{2\sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{(\sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{6} - \sqrt{2})} = \frac{2\sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{6 - 2} = \frac{2\sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{4} = \frac{\sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{2} \] Bước 7: Rút gọn biểu thức \( \sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2}) \) Ta có: \[ \sqrt{2 + \sqrt{3}}(\sqrt{6} - \sqrt{2}) = \sqrt{(2 + \sqrt{3})(6 - 2\sqrt{3})} = \sqrt{12 - 4\sqrt{3} + 6\sqrt{3} - 6} = \sqrt{6 + 2\sqrt{3}} \] Do đó: \[ A = \frac{\sqrt{6 + 2\sqrt{3}}}{2} = \frac{\sqrt{6 + 2\sqrt{3}}}{2} = 1 \] Vậy \( A \) là một số nguyên và \( A = 1 \). Bài 5. 1) Rút gọn biểu thức $A=(\frac{\sqrt3}{x^2+x\sqrt3+3}+\frac3{x^3-\sqrt{27}}).(\frac x{\sqrt3}+\frac{\sqrt3}x+1)$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$, $x \neq \sqrt[3]{\sqrt{27}} = \sqrt[3]{3\sqrt{3}} = \sqrt[3]{3} \cdot \sqrt[3]{\sqrt{3}} = \sqrt[3]{3} \cdot \sqrt[6]{3} = \sqrt[3]{3} \cdot 3^{1/6} = 3^{1/3} \cdot 3^{1/6} = 3^{(1/3 + 1/6)} = 3^{1/2} = \sqrt{3}$ Ta có: \[ A = \left( \frac{\sqrt{3}}{x^2 + x\sqrt{3} + 3} + \frac{3}{x^3 - \sqrt{27}} \right) \left( \frac{x}{\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{3}}{x} + 1 \right) \] Nhận thấy rằng: \[ x^3 - \sqrt{27} = x^3 - 3\sqrt{3} \] Do đó: \[ \frac{3}{x^3 - \sqrt{27}} = \frac{3}{x^3 - 3\sqrt{3}} \] Phân tích mẫu số: \[ x^3 - 3\sqrt{3} = (x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3) \] Vậy: \[ \frac{3}{x^3 - 3\sqrt{3}} = \frac{3}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \] Tổng lại: \[ A = \left( \frac{\sqrt{3}}{x^2 + x\sqrt{3} + 3} + \frac{3}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \right) \left( \frac{x}{\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{3}}{x} + 1 \right) \] Rút gọn phân số: \[ A = \left( \frac{\sqrt{3}(x - \sqrt{3}) + 3}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \right) \left( \frac{x}{\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{3}}{x} + 1 \right) \] \[ = \left( \frac{\sqrt{3}x - 3 + 3}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \right) \left( \frac{x}{\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{3}}{x} + 1 \right) \] \[ = \left( \frac{\sqrt{3}x}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \right) \left( \frac{x}{\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{3}}{x} + 1 \right) \] \[ = \left( \frac{\sqrt{3}x}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \right) \left( \frac{x^2 + 3 + \sqrt{3}x}{x\sqrt{3}} \right) \] \[ = \frac{\sqrt{3}x(x^2 + 3 + \sqrt{3}x)}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)x\sqrt{3}} \] \[ = \frac{x^2 + 3 + \sqrt{3}x}{(x - \sqrt{3})(x^2 + x\sqrt{3} + 3)} \] \[ = 1 \] 2) Tính tổng $B = \sqrt{1 + \frac{1}{1^2} + \frac{1}{2^2}} + \sqrt{1 + \frac{1}{2^2} + \frac{1}{3^2}} + ... + \sqrt{1 + \frac{1}{2018^2} + \frac{1}{2019^2}}$ Nhận thấy rằng: \[ \sqrt{1 + \frac{1}{n^2} + \frac{1}{(n+1)^2}} = \sqrt{\frac{n^2(n+1)^2 + n^2 + (n+1)^2}{n^2(n+1)^2}} \] \[ = \sqrt{\frac{n^4 + 2n^3 + 3n^2 + 2n + 1}{n^2(n+1)^2}} \] \[ = \sqrt{\frac{(n^2 + n + 1)^2}{n^2(n+1)^2}} \] \[ = \frac{n^2 + n + 1}{n(n+1)} \] \[ = \frac{n(n+1) + 1}{n(n+1)} \] \[ = 1 + \frac{1}{n(n+1)} \] \[ = 1 + \frac{1}{n} - \frac{1}{n+1} \] Vậy: \[ B = \left( 1 + \frac{1}{1} - \frac{1}{2} \right) + \left( 1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} \right) + ... + \left( 1 + \frac{1}{2018} - \frac{1}{2019} \right) \] \[ = 2018 + \left( \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{2018} - \frac{1}{2019} \right) \] \[ = 2018 + 1 - \frac{1}{2019} \] \[ = 2019 - \frac{1}{2019} \] \[ = \frac{2019^2 - 1}{2019} \] \[ = \frac{2019 \times 2019 - 1}{2019} \] \[ = \frac{2019 \times 2018}{2019} \] \[ = 2018 \] Đáp số: $A = 1$, $B = 2018$. Bài 6. Điều kiện xác định: $x \geq 0$, $y \geq 0$ và $xy \neq 1$. a) Rút gọn biểu thức $P$. Ta có: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{xy} + 1} + \frac{\sqrt{xy} + \sqrt{x}}{1 - \sqrt{xy}} + 1 \right) : \left( 1 - \frac{\sqrt{xy} + \sqrt{x}}{\sqrt{xy} - 1} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{xy} + 1} \right) \] Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với $\sqrt{xy} - 1$ để quy đồng mẫu số: \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{xy} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{xy} - 1)}{(\sqrt{xy} + 1)(\sqrt{xy} - 1)} = \frac{\sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x} + \sqrt{xy} - 1}{xy - 1} \] \[ \frac{\sqrt{xy} + \sqrt{x}}{1 - \sqrt{xy}} = \frac{(\sqrt{xy} + \sqrt{x})(\sqrt{xy} - 1)}{(1 - \sqrt{xy})(\sqrt{xy} - 1)} = \frac{xy - \sqrt{xy} + \sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x}}{1 - xy} \] Tương tự, ta có: \[ 1 = \frac{xy - 1}{xy - 1} \] Do đó: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x} + \sqrt{xy} - 1}{xy - 1} + \frac{xy - \sqrt{xy} + \sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x}}{1 - xy} + \frac{xy - 1}{xy - 1} \right) : \left( \frac{xy - 1}{xy - 1} - \frac{xy - \sqrt{xy} + \sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x}}{1 - xy} - \frac{\sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x} + \sqrt{xy} - 1}{xy - 1} \right) \] Quy đồng mẫu số chung: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}\sqrt{xy} - \sqrt{x} + \sqrt{xy} - 1 - xy + \sqrt{xy} - \sqrt{x}\sqrt{xy} + \sqrt{x} + xy - 1}{xy - 1} \right) : \left( \frac{xy - 1 - xy + \sqrt{xy} - \sqrt{x}\sqrt{xy} + \sqrt{x} - \sqrt{x}\sqrt{xy} + \sqrt{x} - \sqrt{xy} + 1}{xy - 1} \right) \] Rút gọn: \[ P = \left( \frac{2\sqrt{xy} - 2}{xy - 1} \right) : \left( \frac{-2\sqrt{xy} + 2}{xy - 1} \right) \] Phân tích nhân tử: \[ P = \left( \frac{2(\sqrt{xy} - 1)}{xy - 1} \right) : \left( \frac{-2(\sqrt{xy} - 1)}{xy - 1} \right) \] Chia hai phân thức: \[ P = \frac{2(\sqrt{xy} - 1)}{xy - 1} \times \frac{xy - 1}{-2(\sqrt{xy} - 1)} = -1 \] Vậy $P = -1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved