Giúp mình cới ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đoàn Thanh Trúc Ngân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , ta dựa vào phương trình tổng quát của mặt phẳng . Trong đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng có dạng . So sánh phương trình với phương trình tổng quát, ta nhận thấy: - Hệ số của - Hệ số của - Hệ số của Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có lựa chọn nào đúng với vectơ pháp tuyến . Vì vậy, ta cần kiểm tra lại các lựa chọn đã cho để xem có lựa chọn nào tương đương với vectơ pháp tuyến này không. Ta thấy rằng: - Lựa chọn A: không đúng vì các hệ số không khớp. - Lựa chọn B: không đúng vì các hệ số không khớp. - Lựa chọn C: không đúng vì các hệ số không khớp. - Lựa chọn D: không đúng vì các hệ số không khớp. Như vậy, không có lựa chọn nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu chúng ta xét lại các lựa chọn, ta có thể thấy rằng lựa chọn D gần đúng nhất với vectơ pháp tuyến khi nhân với . Do đó, đáp án đúng là: Đáp số: Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mặt phẳng để xem đường thẳng BC có vuông góc với mặt phẳng đó hay không. A. Mặt phẳng (SAB): - Vì SA vuông góc với đáy (ABCD), nên SA vuông góc với AB. - Mặt khác, AB nằm trong đáy (ABCD) và BC cũng nằm trong đáy (ABCD), do đó AB vuông góc với BC. - Tuy nhiên, BC không vuông góc với SA vì SA vuông góc với đáy (ABCD) và BC nằm trong đáy (ABCD). B. Mặt phẳng (SBC): - Vì BC nằm trong đáy (ABCD), nên BC không thể vuông góc với chính nó. - Mặt khác, SB nằm trong mặt phẳng (SBC) và không vuông góc với BC. C. Mặt phẳng (SCD): - Vì CD nằm trong đáy (ABCD), nên BC không thể vuông góc với chính nó. - Mặt khác, SC nằm trong mặt phẳng (SCD) và không vuông góc với BC. D. Mặt phẳng (SBD): - Vì BD nằm trong đáy (ABCD), nên BC không thể vuông góc với chính nó. - Mặt khác, SB nằm trong mặt phẳng (SBD) và không vuông góc với BC. Từ các lập luận trên, ta thấy rằng đường thẳng BC chỉ vuông góc với mặt phẳng (SAB) vì BC vuông góc với AB và SA vuông góc với đáy (ABCD). Vậy đáp án đúng là: A. (SAB). Câu 9: Phương trình không có nghiệm vì cơ số của logarit không thể là 1. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đáp án: Không có nghiệm. Câu 10: Để tìm công sai của cấp số cộng , ta sử dụng công thức tính công sai giữa hai số hạng liên tiếp trong cấp số cộng: Trong bài này, ta biết rằng . Do đó, công sai sẽ là: Vậy công sai của cấp số cộng là . Đáp án đúng là: B. 2 Câu 11: Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của vectơ trong hình hộp. A. - Ta có (theo quy tắc tam giác) - Thêm vào, ta có - Vậy khẳng định A đúng. B. - Ta có (theo quy tắc tam giác) - Thêm vào, ta có - Vậy khẳng định B sai vì . C. - Ta có (theo quy tắc tam giác) - Thêm vào, ta có - Vậy khẳng định C sai vì . D. - Ta có - Ta cũng có - Vì (do tính chất của hình hộp), vậy khẳng định D đúng. Kết luận: Các khẳng định sai là B và C. Đáp án: B và C. Câu 12: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số , ta cần xem xét dấu của đạo hàm . Hàm số có đạo hàm là: Ta cần tìm các khoảng mà đạo hàm này nhỏ hơn 0, tức là: Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng: Vậy đáp án đúng là: Câu 1: a) Ta có: b) Đạo hàm của hàm số là: c) Để tìm nghiệm của phương trình trên đoạn , ta giải phương trình: Ta xét các giá trị trong đoạn : - Khi , ta có , thỏa mãn. - Khi , ta có , không thỏa mãn. - Khi , ta có , không thỏa mãn. - Khi , ta có , không thỏa mãn. - Khi , ta có , không thỏa mãn. Do đó, phương trình trên đoạn có nghiệm là . d) Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn , ta xét đạo hàm : Ta giải phương trình : hoặc hoặc Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này: So sánh các giá trị: Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là . Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn . Câu 2: a) Mặt cầu có tâm và bán kính b) Phương trình mặt cầu tâm và có bán kính Đáp số: a) Tâm , b)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi