Giải chi tiết bấm máy tính ạ

$A.~y=0.$ $B.~y=-1.$ $C.~x=-1.$ $D.~y=1.$ Câu 7. Nghiệm của phương trình $4^{x-1}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phan Thị thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Để giải phương trình $4^{x-1}=8^{3-2x}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại các cơ số dưới dạng cùng cơ số: - Ta biết rằng $4 = 2^2$ và $8 = 2^3$. Do đó: \[ 4^{x-1} = (2^2)^{x-1} = 2^{2(x-1)} \] \[ 8^{3-2x} = (2^3)^{3-2x} = 2^{3(3-2x)} \] 2. Phương trình đã cho trở thành: \[ 2^{2(x-1)} = 2^{3(3-2x)} \] 3. So sánh các mũ của cơ số 2: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ 2(x-1) = 3(3-2x) \] 4. Giải phương trình này: \[ 2x - 2 = 9 - 6x \] \[ 2x + 6x = 9 + 2 \] \[ 8x = 11 \] \[ x = \frac{11}{8} \] 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Phương trình ban đầu không giới hạn thêm bất kỳ điều kiện nào khác ngoài việc \( x \) phải là số thực. Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{11}{8} \). Đáp án đúng là: \( B.~x=\frac{11}{8}. \) Câu 8. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện phép trừ tọa độ điểm B từ tọa độ điểm A. Tọa độ của điểm A là $(1, 1, -2)$ và tọa độ của điểm B là $(2, -1, 0)$. Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A, z_B - z_A) \] Thay tọa độ của A và B vào công thức trên: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - 1, -1 - 1, 0 - (-2)) \] \[ \overrightarrow{AB} = (1, -2, 2) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là $(1, -2, 2)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~\overrightarrow{AB}=(1;-2;2) \] Câu 9. Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của chóp. 1. Tính diện tích đáy ABC: - Đáy ABC là tam giác đều cạnh a. - Diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức: \[ S_{ABC} = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \] 2. Chiều cao SA: - Chiều cao SA đã cho là \( SA = a\sqrt{3} \). 3. Thể tích khối chóp S.ABC: - Công thức tính thể tích khối chóp là: \[ V = \frac{1}{3} \times \text{Diện tích đáy} \times \text{Chiều cao} \] - Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times \left(\frac{\sqrt{3}}{4} a^2\right) \times a\sqrt{3} \] - Tính toán: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \times a\sqrt{3} = \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} a^3 = \frac{a^3}{4} \] Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là: \[ \boxed{\frac{a^3}{4}} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{a^3}{4}$. Câu 10. Để xác định khoảng đồng biến của hàm số từ bảng biến thiên, ta cần tìm các khoảng mà giá trị của hàm số tăng dần theo giá trị của biến số \(x\). Trong bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \(x\) tăng từ \(-\infty\) đến \(1\), giá trị của \(y\) giảm dần. - Khi \(x\) tăng từ \(1\) đến \(+\infty\), giá trị của \(y\) tăng dần. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \((1; +\infty)\). Vậy đáp án đúng là: \[ B.~(1;+\infty). \] Câu 11. Để tính \( J = \int_{0}^{2} [4f(x) - 3] \, dx \), ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách biểu thức trong dấu tích phân ra thành hai phần riêng biệt. Ta có: \[ J = \int_{0}^{2} [4f(x) - 3] \, dx \] Áp dụng tính chất tuyến tính của tích phân, ta có: \[ J = \int_{0}^{2} 4f(x) \, dx - \int_{0}^{2} 3 \, dx \] Tính từng phần riêng biệt: 1. Tích phân của \( 4f(x) \): \[ \int_{0}^{2} 4f(x) \, dx = 4 \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Biết rằng \( I = \int_{0}^{2} f(x) \, dx = 3 \), nên: \[ 4 \int_{0}^{2} f(x) \, dx = 4 \times 3 = 12 \] 2. Tích phân của hằng số 3: \[ \int_{0}^{2} 3 \, dx = 3 \int_{0}^{2} 1 \, dx = 3 \times (2 - 0) = 3 \times 2 = 6 \] Gộp lại ta có: \[ J = 12 - 6 = 6 \] Vậy đáp án đúng là: B. 6
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved