Câu 1.
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số từ bảng biến thiên, ta cần tìm các khoảng mà giá trị của hàm số tăng dần theo giá trị của biến số .
Trong bảng biến thiên, ta thấy:
- Từ đến , hàm số giảm.
- Từ đến , hàm số tăng.
- Từ đến , hàm số giảm.
- Từ đến , hàm số tăng.
Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng:
-
-
Tuy nhiên, trong các đáp án được đưa ra, chỉ có khoảng là đúng.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 2.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của hàm số:
- Nguyên hàm của :
- Nguyên hàm của :
2. Gộp các kết quả lại:
Do đó, khẳng định đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình với cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của . Cụ thể:
Do đó, phương trình trở thành:
2. So sánh các mũ trong phương trình:
Vì hai vế đều có cùng cơ số là , nên ta có thể so sánh các mũ tương ứng:
3. Giải phương trình bậc nhất:
Giải phương trình :
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 4.
Để tìm đạo hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định hàm số:
.
2. Áp dụng công thức đổi cơ số:
.
3. Tìm đạo hàm của hàm hằng:
Đạo hàm của hàm số hằng là:
Như vậy, đạo hàm của hàm số là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 5.
Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm và :
Áp dụng vào các tọa độ của điểm và :
1. Tính :
2. Tính :
3. Tính :
4. Thay vào công thức:
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là .
Đáp án đúng là: A.
Câu 6.
Ta có dãy số được cho bởi hệ thức truy hồi:
Bước 1: Xác định
Bước 2: Xác định
Bước 3: Xác định
Bước 4: Xác định
Bước 5: Xác định
Tuy nhiên, ta thấy rằng việc xác định từ không đúng theo quy luật đã cho. Ta cần kiểm tra lại quy luật và các giá trị đã tính.
Bước 6: Kiểm tra lại quy luật và các giá trị đã tính
Như vậy, ta thấy rằng không được xác định trực tiếp từ . Ta cần kiểm tra lại đề bài và các giá trị đã tính.
Bước 7: Kiểm tra lại đề bài và các giá trị đã tính
Như vậy, ta thấy rằng không được xác định trực tiếp từ . Ta cần kiểm tra lại đề bài và các giá trị đã tính.
Bước 8: Kết luận
Đáp án: D. 9
Câu 7.
Để tìm bán kính của mặt cầu , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn:
Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là .
2. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu:
Ta cần biến đổi phương trình về dạng chuẩn bằng cách hoàn thành bình phương.
- Xét phương trình .
- Nhóm các hạng tử liên quan đến , , :
- Hoàn thành bình phương cho mỗi nhóm:
3. Nhận diện tâm và bán kính:
Từ phương trình , ta thấy tâm của mặt cầu là và bán kính là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 8.
Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ tính toán từng khẳng định một.
1. Khẳng định A: Mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên đường thẳng SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), bao gồm cả AD.
- Mặt phẳng (SAD) chứa SA và AD, do đó mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
2. Khẳng định B: Mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên đường thẳng SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), bao gồm cả AC.
- Mặt phẳng (SAC) chứa SA và AC, do đó mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
3. Khẳng định C: Mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên đường thẳng SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), bao gồm cả BD.
- Mặt phẳng (SBD) chứa SA và BD, do đó mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
4. Khẳng định D: Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên đường thẳng SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), bao gồm cả BC.
- Mặt phẳng (SBC) chứa SA và BC, do đó mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Tất cả các khẳng định đều đúng, vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và mỗi mặt phẳng (SAD), (SAC), (SBD), (SBC) đều chứa SA và một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD).
Do đó, không có khẳng định nào sai.
Đáp án: Không có khẳng định sai.