Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15.
a) Trọng lượng của con cá bơn khi mới sinh ra là 50 gam.
Khi t = 0, ta có:
b) Tổng trọng lượng của nhóm cá này sau t năm là .
Ta có:
Do đó:
c) Tìm giá trị lớn nhất của .
Để tìm giá trị lớn nhất của , ta tính đạo hàm và giải phương trình .
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích và chuỗi:
Đặt :
Để , ta có:
không thỏa mãn vì .
(không thỏa mãn vì ).
(không thỏa mãn vì ).
Do đó, ta giải phương trình:
Tổng trọng lượng lớn nhất của nhóm cá này là:
d) Tổng trọng lượng nhóm cá này lớn nhất sau 12,8 năm (làm tròn đến hàng phần chục).
Đáp số:
a) 50 gam
b)
c) 347 kg
d) 12,8 năm
Câu 16.
a) Vẽ biểu đồ vận tốc theo thời gian:
- Tăng tốc đều trong 3 phút từ 0 km/h đến 36 km/h.
- Duy trì tốc độ 36 km/h trong 4 phút.
- Giảm tốc đều trong 1 phút từ 36 km/h xuống 18 km/h.
- Duy trì tốc độ 18 km/h trong 6 phút.
- Giảm tốc đều trong 3 phút từ 18 km/h xuống 0 km/h.
b) Vận tốc của cô gái tại thời điểm phút thứ 14:
- Từ phút 10 đến phút 13, cô gái duy trì tốc độ 18 km/h.
- Từ phút 13 đến phút 14, cô gái giảm tốc đều từ 18 km/h xuống 0 km/h trong 3 phút.
- Thời gian đã giảm tốc là 1 phút, do đó vận tốc giảm là .
- Vận tốc tại phút thứ 14 là .
- Đổi ra mét/phút: .
c) Quãng đường cô gái đi được trong 2 phút cuối:
- Từ phút 12 đến phút 13, cô gái giảm tốc đều từ 18 km/h xuống 0 km/h trong 3 phút.
- Thời gian đã giảm tốc là 1 phút, do đó vận tốc giảm là .
- Vận tốc trung bình trong phút thứ 12 là .
- Quãng đường đi được trong phút thứ 12 là .
- Từ phút 13 đến phút 14, cô gái giảm tốc đều từ 12 km/h xuống 0 km/h trong 3 phút.
- Thời gian đã giảm tốc là 1 phút, do đó vận tốc giảm là .
- Vận tốc trung bình trong phút thứ 13 là .
- Quãng đường đi được trong phút thứ 13 là .
- Tổng quãng đường đi được trong 2 phút cuối là .
d) Vận tốc trung bình của cô gái trong 14 phút đầu tiên:
- Tính tổng quãng đường đi được trong 14 phút:
- Từ phút 0 đến phút 3: .
- Từ phút 3 đến phút 7: .
- Từ phút 7 đến phút 8: .
- Từ phút 8 đến phút 14: .
- Từ phút 14 đến phút 17: .
- Tổng quãng đường đi được trong 14 phút là .
- Vận tốc trung bình là (làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp số:
a) Biểu đồ vận tốc theo thời gian.
b) 200 mét/phút.
c) 416.7 mét.
d) 21 km/giờ.
Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của lũy thừa.
Bước 1: Xác định giá trị của :
Bước 2: Tính giá trị của :
Bước 3: Thay giá trị của vào:
Vậy, .
Đáp án đúng là: B. 81.
Câu 2.
Để tìm giá trị của , ta sử dụng công thức đã cho .
Bước 1: Xác định giá trị của :
Bước 2: Thay vào công thức để tính :
Bước 3: Thay giá trị của vào:
Vậy giá trị của là 1.
Đáp án đúng là: B. 1.
Câu 3.
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng , ta cần xem xét phương trình tham số của đường thẳng này. Phương trình tham số của đường thẳng là:
Từ phương trình tham số trên, ta thấy rằng khi tham số thay đổi, các tọa độ của điểm trên đường thẳng thay đổi theo quy luật:
- Tọa độ tăng thêm 1 đơn vị khi tăng thêm 1 đơn vị.
- Tọa độ tăng thêm 3 đơn vị khi tăng thêm 1 đơn vị.
- Tọa độ không thay đổi (luôn bằng 3).
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có các thành phần tương ứng với sự thay đổi của các tọa độ , , và . Cụ thể, vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4.
Để tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , ta dựa vào đồ thị của hàm số.
Từ đồ thị, ta thấy:
- Giá trị nhỏ nhất của trên đoạn là (đạt tại điểm ).
- Giá trị lớn nhất của trên đoạn là (đạt tại điểm ).
Bây giờ, ta tính giá trị của :
Vậy giá trị của là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.