giup minh voi a

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xuân Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm điểm cực đại của hàm số từ đồ thị, ta cần xác định điểm mà tại đó giá trị của hàm số đạt cực đại trong một khoảng lân cận của nó. Bước 1: Xem xét đồ thị hàm số . - Ta thấy rằng hàm số tăng dần từ trái sang phải cho đến khi đạt đỉnh ở điểm , sau đó giảm dần. Bước 2: Xác định điểm cực đại. - Điểm cực đại là điểm mà giá trị của hàm số đạt cực đại trong một khoảng lân cận của nó. - Từ đồ thị, ta thấy rằng giá trị của hàm số đạt cực đại tại điểm . Do đó, điểm cực đại của hàm số là . Đáp án đúng là: B. 1. Câu 2: Để xác định đường tiệm cận đứng của hàm số từ đồ thị, ta cần tìm các đường thẳng đứng mà đồ thị của hàm số tiến gần đến nhưng không bao giờ cắt qua. Trong hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị của hàm số tiến gần đến đường thẳng khi tiến gần đến từ cả hai phía trái và phải. Cụ thể: - Khi tiến gần đến từ bên trái (), giá trị của tiến đến . - Khi tiến gần đến từ bên phải (), giá trị của tiến đến . Do đó, đường thẳng là đường tiệm cận đứng của hàm số. Vậy đáp án đúng là: Câu 3: Để tìm nguyên hàm của hàm số , ta áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ , đó là , trong đó là hằng số và là hằng số nguyên hàm. Trong trường hợp này, . Do đó, nguyên hàm của là: Vậy, phát biểu đúng là: Đáp án: C. . Câu 4: Phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian có dạng: Trong đó, là tọa độ một điểm trên đường thẳng và là các số thực khác 0 đại diện cho các thành phần của vectơ chỉ phương của đường thẳng. Ta sẽ kiểm tra từng phương án để xác định phương trình nào đúng: A. - Đây là phương trình chính tắc của đường thẳng với điểm và vectơ chỉ phương . B. - Đây là phương trình mặt phẳng, không phải phương trình chính tắc của đường thẳng. C. - Đây cũng là phương trình mặt phẳng, không phải phương trình chính tắc của đường thẳng. D. - Đây là phương trình của một mặt cầu tâm tại và bán kính 2, không phải phương trình chính tắc của đường thẳng. Như vậy, phương án đúng là: A. Đáp án: A. Câu 5: Để tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của hai điểm : Trong đó: - - Áp dụng công thức trên: 1. Tính tọa độ của trung điểm: 2. Tính tọa độ của trung điểm: 3. Tính tọa độ của trung điểm: Vậy tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 6: Phương trình mặt cầu có dạng tổng quát là: Trong đó, là tọa độ tâm của mặt cầu và là bán kính của mặt cầu. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xem có thỏa mãn dạng tổng quát này hay không. A. Phương trình này không có dạng tổng quát của phương trình mặt cầu vì các hệ số của , , và không giống nhau. B. Phương trình này không có dạng tổng quát của phương trình mặt cầu vì vế phải là 0, trong khi vế trái là tổng của các bình phương và một hằng số dương. C. Phương trình này không có dạng tổng quát của phương trình mặt cầu vì có thêm các hạng tử giao thức như . D. Phương trình này có dạng tổng quát của phương trình mặt cầu với tâm tại gốc tọa độ và bán kính . Do đó, phương án đúng là: Câu 7: Để tìm xác suất của biến cố , ta cần hiểu rằng là tập hợp các kết quả thuộc nhưng không thuộc . Xác suất của biến cố này được tính bằng cách lấy xác suất của biến cố trừ đi xác suất của phần giao giữa . Ta có: Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có biểu thức này trực tiếp. Chúng ta cần kiểm tra lại các lựa chọn để xem liệu có biểu thức nào tương đương với hay không. Các lựa chọn đã cho là: A. B. C. D. Trong đó, có thể là toàn bộ không gian mẫu, nhưng không có thông tin cụ thể về trong bài toán này. Do đó, chúng ta sẽ tập trung vào các biểu thức liên quan đến . Xét biểu thức : Biểu thức này không trực tiếp xuất hiện trong các lựa chọn. Tuy nhiên, ta có thể kiểm tra lại các lựa chọn để xem liệu có biểu thức nào tương đương với hay không. Các lựa chọn đã cho đều không đúng vì chúng không phản ánh chính xác công thức . Do đó, không có lựa chọn nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Đáp án: Không có lựa chọn đúng trong các lựa chọn đã cho. Câu 8: Để tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dải dữ liệu: - Giá trị lớn nhất nằm trong khoảng [26;30), cụ thể là 30 triệu đồng/m². - Giá trị nhỏ nhất nằm trong khoảng [10;14), cụ thể là 10 triệu đồng/m². 2. Tính khoảng biến thiên : Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 20 triệu đồng/m². Đáp án đúng là: . Câu 9: Để tìm tứ phân vị thứ nhất (Q1) của bảng phân phối tần số, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng mẫu số liệu: Tổng số lượng mẫu số liệu là: 2. Xác định vị trí của Q1: Vị trí của Q1 trong dãy số được tính bằng công thức: Do đó, Q1 nằm ở vị trí thứ 15 trong dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 3. Xác định nhóm chứa Q1: Ta kiểm tra các nhóm để xác định nhóm chứa Q1: - Nhóm [10; 15) có 15 mẫu số liệu. - Nhóm [15; 20) có 18 mẫu số liệu. Vì vị trí của Q1 là 15, nên Q1 nằm trong nhóm [10; 15). 4. Tính giá trị của Q1: Q1 nằm trong nhóm [10; 15). Ta sử dụng công thức tính giá trị của Q1 trong nhóm này: Trong đó: - là giới hạn dưới của nhóm chứa Q1: - là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa Q1: - là tần số của nhóm chứa Q1: - là khoảng rộng của nhóm: Thay các giá trị vào công thức: Vậy, tứ phân vị thứ nhất (Q1) của bảng phân phối tần số là 15 triệu đồng. Đáp án đúng là: C. 15 Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với trục Ox tại các điểm có hoành độ (với ). Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ cắt vật thể theo thiết diện có diện tích là , với là hàm số liên tục trên đoạn . Thể tích của vật thể đó được tính theo công thức tích phân: Lập luận từng bước: 1. Xác định thiết diện: Mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ cắt vật thể theo thiết diện có diện tích . 2. Liên tục của hàm số: Hàm số là hàm số liên tục trên đoạn , đảm bảo rằng diện tích thiết diện thay đổi một cách mượt mà khi di chuyển dọc theo trục Ox từ đến . 3. Tích phân để tính thể tích: Để tính thể tích của vật thể, ta chia vật thể thành các phần nhỏ vô cùng mỏng dọc theo trục Ox. Mỗi phần nhỏ này có thể coi là một khối trụ có diện tích đáy là và chiều cao là . Thể tích của mỗi phần nhỏ này là . 4. Tổng các phần nhỏ: Tổng thể tích của tất cả các phần nhỏ này sẽ cho ta thể tích của toàn bộ vật thể. Điều này được thực hiện thông qua tích phân: Kết luận: Thể tích của vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng (P) và (Q) và có thiết diện diện tích là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi