Câu 2.
Mặt phẳng có dạng tổng quát là , trong đó , , , và .
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 3.
Để tìm số tập con có hai phần tử của tập hợp A có 20 phần tử, ta sử dụng công thức tổ hợp.
Số tập con có hai phần tử của tập hợp A là:
Giải thích:
- là số cách chọn 2 phần tử từ 20 phần tử mà không quan tâm đến thứ tự.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4.
Để tìm tọa độ điểm D trong hình bình hành ABCD, ta sử dụng tính chất của hình bình hành: hai vectơ đối diện bằng nhau.
Tọa độ của điểm D có thể được tìm bằng cách sử dụng công thức:
Trước tiên, ta tìm tọa độ của vectơ :
Tiếp theo, ta tìm tọa độ của điểm D bằng cách cộng tọa độ của điểm A với tọa độ của vectơ :
Vậy tọa độ của điểm D là:
Đáp án đúng là:
Câu 5.
Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ , trong đó là một hàm số của . Công thức này là:
Trong trường hợp này, . Ta tính đạo hàm của :
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ, ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6.
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Tính trọng lượng trung tâm của mỗi khoảng:
- Khoảng [2,7; 3,0): Trọng lượng trung tâm là
- Khoảng [3,0; 3,3): Trọng lượng trung tâm là
- Khoảng [3,3; 3,6): Trọng lượng trung tâm là
- Khoảng [3,6; 3,9): Trọng lượng trung tâm là
- Khoảng [3,9; 4,2): Trọng lượng trung tâm là
- Tính tổng số lượng các bé:
- Tính trung bình cộng:
2. Tính phương sai:
- Tính bình phương của hiệu giữa mỗi trọng lượng trung tâm và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng:
Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 0,3814. Đáp án đúng là D. 0,36.
Câu 7.
Để tìm tọa độ của vectơ , ta thực hiện các bước sau:
1. Tính :
2. Cộng tọa độ của và :
Vậy tọa độ của vectơ là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 8.
Để tính góc giữa hai mặt phẳng và trong không gian Oxyz, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các vector pháp tuyến của hai mặt phẳng:
- Mặt phẳng có vector pháp tuyến .
- Mặt phẳng có vector pháp tuyến .
2. Tính tích vô hướng của hai vector pháp tuyến:
3. Tính độ dài của mỗi vector pháp tuyến:
4. Tính cosin của góc giữa hai vector pháp tuyến:
5. Xác định góc giữa hai mặt phẳng:
Do đó, góc giữa hai mặt phẳng và là .
Đáp án đúng là:
Câu 9.
Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giới hạn của hàm số khi và :
Chia cả tử và mẫu cho :
Khi , :
Tương tự, ta cũng có:
Chia cả tử và mẫu cho :
Khi , :
2. Kết luận:
Vì và , nên đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 10.
Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
- Giới hạn dưới là .
- Giới hạn trên là .
2. Tính diện tích S:
Diện tích S được tính bằng cách tích phân hàm số từ đến :
3. Tính tích phân:
Ta tính từng phần của tích phân:
4. Áp dụng cận trên và cận dưới:
Tính tại :
Tính tại :
Kết quả cuối cùng:
Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là: .