help me:|!

rotate image
ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. Mệnh đề phủ định của một mệnh đề toàn thể (mệnh đề "tất cả") thường là một mệnh đề tồn tại (mệnh đề "có ít nhất một"). Mệnh đề ban đầu: P: "Tất cả các học sinh khối 10 của trường em đều biết bơi". Phủ định của mệnh đề này sẽ là: P: "Có ít nhất một học sinh khối 10 của trường em không biết bơi". Do đó, đáp án đúng là: D. P: "Có ít nhất một học sinh khối 10 trường em không biết bơi". Lập luận từng bước: 1. Mệnh đề ban đầu là một mệnh đề toàn thể, nói rằng tất cả các học sinh khối 10 đều biết bơi. 2. Phủ định của mệnh đề toàn thể là mệnh đề tồn tại, nói rằng có ít nhất một ngoại lệ. 3. Vậy mệnh đề phủ định của "Tất cả các học sinh khối 10 của trường em đều biết bơi" là "Có ít nhất một học sinh khối 10 của trường em không biết bơi". Câu 17. Mệnh đề "Vz 6 X, P(z)" khẳng định rằng mọi cầu thủ z thuộc tập hợp X đều thỏa mãn điều kiện cao trên 180cm. Do đó, đáp án đúng là: A. Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên 180cm. Câu 18. Mệnh đề khẳng định rằng có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2. Ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. Bình phương của mỗi số thực bằng 2. - Điều này sai vì không phải mọi số thực đều có bình phương bằng 2. Ví dụ, , , v.v. B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2. - Điều này đúng. Số thực đều có bình phương bằng 2. C. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2. - Điều này sai vì có hai số thực là có bình phương bằng 2. D. Nếu x là một số thực thì . - Điều này sai vì không phải mọi số thực đều có bình phương bằng 2. Vậy đáp án đúng là: B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2. Câu 19. A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố. - Lời giải: Số 2 là số chẵn và cũng là số nguyên tố. Do đó, mệnh đề này sai. B. - Lời giải: Bình phương của bất kỳ số thực nào đều không thể nhỏ hơn 0. Do đó, mệnh đề này sai. C. chia hết cho 11. - Lời giải: Ta thử với : 6 không chia hết cho 11. Ta thử với : 18 không chia hết cho 11. Ta thử với : 32 không chia hết cho 11. Ta thử với : 48 không chia hết cho 11. Ta thử với : 66 chia hết cho 11. Do đó, mệnh đề này đúng. D. Phương trình có nghiệm hữu tỷ. - Lời giải: Ta giải phương trình: là số vô tỷ, do đó phương trình này không có nghiệm hữu tỷ. Mệnh đề này sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là C. Câu 20. Để xác định mệnh đề nào sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. Mệnh đề A: Giải phương trình: Cả hai giá trị này đều là số nguyên, nên mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: chia hết cho 11 Ta thử với : 2 không chia hết cho 11. Thử với : 14 không chia hết cho 11. Thử với : 28 không chia hết cho 11. Thử với : 44 chia hết cho 11. Vậy mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5. Số 5 là số nguyên tố và chia hết cho 5. Vậy mệnh đề C đúng. Mệnh đề D: chia hết cho 4 Ta thử với : 1 không chia hết cho 4. Thử với : 2 không chia hết cho 4. Thử với : 5 không chia hết cho 4. Thử với : 10 không chia hết cho 4. Thử với : 17 không chia hết cho 4. Thử với : 26 không chia hết cho 4. Như vậy, không có số tự nhiên nào sao cho chia hết cho 4. Vậy mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề sai là D. Câu 21. A. Với mọi số thực x, nếu thì - Ta xét . Chọn , ta có . - Chọn , ta có . - Như vậy, với mọi số thực , ta luôn có . Mệnh đề này đúng. B. Với mọi số thực x, nếu thì . - Ta xét . Điều này tương đương với . - Chọn , ta có , nhưng không nhỏ hơn . - Như vậy, mệnh đề này sai. C. Với mọi số thực x, nếu thì - Ta xét . Chọn , ta có . - Như vậy, với mọi số thực , ta không có . Mệnh đề này sai. D. Với mọi số thực x, nếu thì - Ta xét . Điều này tương đương với hoặc . - Chọn , ta có , nhưng không lớn hơn . - Như vậy, mệnh đề này sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là A. Với mọi số thực x, nếu thì Câu 22. Để kiểm tra tính đúng đắn của các mệnh đề, chúng ta sẽ xét từng trường hợp cụ thể và tổng quát. A. - Ta xét . Khi đó . Vậy mệnh đề này đúng. B. - Ta xét . Khi đó . Vậy mệnh đề này sai. C. - Ta xét . Khi đó , nhưng . Vậy mệnh đề này sai. D. - Ta xét . Khi đó . Vậy mệnh đề này sai. Từ các xét trên, chỉ có mệnh đề A là đúng. Đáp án: A. Câu 23. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết. Mệnh đề A: hoặc - Nếu , thì có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn . Điều này đúng vì có nghĩa là , tức là nằm ngoài khoảng . Mệnh đề B: - Nếu , thì không thể nằm trong khoảng . Do đó, mệnh đề này sai. Mệnh đề C: - Mệnh đề này không có ý nghĩa vì không phải là một mệnh đề hợp lý trong toán học. Do đó, mệnh đề này sai. Mệnh đề D: hoặc - Nếu , thì có thể lớn hơn hoặc bằng hoặc nhỏ hơn hoặc bằng . Điều này đúng vì có nghĩa là , tức là nằm ngoài khoảng . Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng mệnh đề A và D đều đúng. Tuy nhiên, mệnh đề D bao gồm cả trường hợp bằng dấu lớn hơn hoặc bằng, do đó nó bao quát hơn mệnh đề A. Vậy, mệnh đề đúng là: Câu 24. Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một: A. là bội số của 3. - Ta thử với : , 0 là bội số của 3. - Ta thử với : , 3 là bội số của 3. - Ta thử với : , 8 không phải là bội số của 3. Do đó, mệnh đề này sai. B. . - Số thỏa mãn hoặc . - Tuy nhiên, không phải là số hữu tỉ (vì là số vô tỉ). Do đó, mệnh đề này sai. C. là số nguyên tố. - Ta thử với : , 2 là số nguyên tố. - Ta thử với : , 3 là số nguyên tố. - Ta thử với : , 5 là số nguyên tố. - Ta thử với : , 9 không phải là số nguyên tố (9 = 3 × 3). Do đó, mệnh đề này sai. D. . - Ta thử với : , , ta có . Do đó, mệnh đề này sai. Như vậy, tất cả các mệnh đề đều sai. Câu 25. Phủ định của một mệnh đề toàn vũ () là một mệnh đề tồn tại () và phủ định của bất đẳng thức là bất đẳng thức . Mệnh đề ban đầu: Phủ định của mệnh đề này sẽ là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 26. Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi x" là: B. Tồn tại x sao cho Lập luận từng bước: - Mệnh đề ban đầu là: "Với mọi x, ta có ." - Mệnh đề phủ định của nó sẽ là: "Tồn tại ít nhất một giá trị của x sao cho không lớn hơn 0." Do đó, đáp án đúng là B. Tồn tại x sao cho Câu 27. Để tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố, ta làm như sau: 1. Mệnh đề có dạng là số nguyên tố. 2. Mệnh đề phủ định của một mệnh đề tồn tại () là một mệnh đề toàn thể () phủ định điều kiện trong mệnh đề ban đầu. Do đó, mệnh đề phủ định của sẽ là: không phải là số nguyên tố. Trong các lựa chọn đã cho, chỉ có đáp án C đúng là: là hợp số. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng "hợp số" chỉ đúng nếu không phải là số nguyên tố và cũng không phải là số 1. Nhưng trong ngữ cảnh này, chúng ta chỉ cần phủ định mệnh đề ban đầu, tức là phủ định "là số nguyên tố". Vậy, đáp án đúng là: là hợp số. Câu 28. Phủ định của mệnh đề là: : "Tồn tại số thực sao cho ". Phủ định của mệnh đề này là: "Không tồn tại số thực sao cho ". Điều này tương đương với "Với mọi số thực , ta có ". Do đó, đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi