Giải giúp tôi

Câu 5: [ Mức độ 1] Cho số thực dương a,  với $a\ne1$ thỏa mãn với $\log_ab=5$ .Giá trị của b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_fYRq5QeDefcH6xa120rZXbivkzC2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit. Biểu thức cần tính là $\log_a(ab)$. Theo tính chất của logarit, ta có: \[ \log_a(ab) = \log_a(a) + \log_a(b) \] Ta biết rằng $\log_a(a) = 1$ vì logarit cơ sở a của a luôn bằng 1. Và theo đề bài, ta có $\log_a(b) = 5$. Do đó, thay vào biểu thức trên ta được: \[ \log_a(ab) = 1 + 5 = 6 \] Vậy giá trị của biểu thức $\log_a(ab)$ là 6. Đáp án đúng là: A. 6. Câu 6: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bài 1: Tọa độ của vectơ $\vec{u} = 2\vec{a} - 3\vec{b} + \vec{c}$ 1. Tìm tọa độ của các vectơ: - $\vec{a} = (2, -1, 0)$ - $\vec{b} = (-1, -3, 2)$ - $\vec{c} = (-2, -4, -3)$ 2. Tính toán theo công thức: - $2\vec{a} = 2(2, -1, 0) = (4, -2, 0)$ - $-3\vec{b} = -3(-1, -3, 2) = (3, 9, -6)$ - $\vec{c} = (-2, -4, -3)$ 3. Cộng các vectơ lại: - $\vec{u} = (4, -2, 0) + (3, 9, -6) + (-2, -4, -3)$ - $\vec{u} = (4 + 3 - 2, -2 + 9 - 4, 0 - 6 - 3)$ - $\vec{u} = (5, 3, -9)$ Vậy tọa độ của vectơ $\vec{u}$ là $(5, 3, -9)$. Đáp án đúng là: \[ C.~(5;3;-9) \] Bài 2: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 1. Xác định khoảng biến thiên: - Khoảng biến thiên là sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu. 2. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: - Giá trị nhỏ nhất: 2,7 (dải $[2,7;3,0)$) - Giá trị lớn nhất: 4,2 (dải $[3,9;4,2)$) 3. Tính khoảng biến thiên: - Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất - Khoảng biến thiên = 4,2 - 2,7 = 1,5 Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 1,5. Đáp án đúng là: \[ C.~1,5 \] Kết luận: - Đáp án của bài 1 là: \( C.~(5;3;-9) \) - Đáp án của bài 2 là: \( C.~1,5 \) Câu 8: Để xác định số lượng đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng ($+\infty$) và âm vô cùng ($-\infty$). Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: - Khi $x \to +\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến 2. - Khi $x \to -\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến -2. Như vậy, hàm số $y = f(x)$ có hai đường tiệm cận ngang là $y = 2$ và $y = -2$. Do đó, đáp án đúng là: B. 2. Câu 9: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục Ox, và các đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \), ta cần sử dụng công thức tích phân để tính diện tích này. Diện tích \( A \) của hình phẳng được xác định bởi: \[ A = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lý do là vì tích phân \( \int_{a}^{b} f(x) \, dx \) chỉ cho biết tổng các giá trị của \( f(x) \) từ \( a \) đến \( b \). Nếu \( f(x) \) có các đoạn âm và dương, tích phân này sẽ trừ đi các phần âm, dẫn đến kết quả không chính xác cho diện tích. Do đó, ta cần lấy giá trị tuyệt đối của \( f(x) \) để đảm bảo rằng tất cả các phần đều được cộng vào diện tích. Do đó, đáp án đúng là: \[ A. \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Câu 10: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$, ta cần tìm các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số. Các điểm này sẽ giúp ta xác định các khoảng tăng và giảm của hàm số. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3ax^2 + 2bx + c \] Bước 2: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ 3ax^2 + 2bx + c = 0 \] Bước 3: Xem xét đồ thị để xác định các điểm cực đại và cực tiểu. Từ đồ thị, ta thấy hàm số đạt cực đại tại $x = -1$ và cực tiểu tại $x = 2$. Bước 4: Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến dựa vào các điểm cực đại và cực tiểu: - Hàm số đồng biến trên khoảng từ $(-\infty, -1)$ và $(2, +\infty)$. - Hàm số nghịch biến trên khoảng từ $(-1, 2)$. Do đó, trong các khoảng đã cho, hàm số đồng biến trong khoảng $(2, +\infty)$. Đáp án đúng là: $B.~(2;+\infty)$. Câu 11: Để tính số hạng thứ n của cấp số nhân, ta sử dụng công thức: \[ a_n = a_1 \cdot q^{n-1} \] Trong đó: - \( a_n \) là số hạng thứ n. - \( a_1 \) là số hạng đầu tiên. - \( q \) là công bội. - \( n \) là vị trí của số hạng trong dãy. Ở đây, số hạng đầu tiên \( a_1 = -6 \) và công bội \( q = -\frac{1}{2} \). Ta cần tính số hạng thứ 4 (\( a_4 \)): \[ a_4 = a_1 \cdot q^{4-1} \] \[ a_4 = -6 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^3 \] Bây giờ, ta tính \( \left(-\frac{1}{2}\right)^3 \): \[ \left(-\frac{1}{2}\right)^3 = -\frac{1}{8} \] Do đó: \[ a_4 = -6 \cdot -\frac{1}{8} \] \[ a_4 = \frac{6}{8} \] \[ a_4 = \frac{3}{4} \] Như vậy, số hạng thứ 4 của cấp số nhân là \( \frac{3}{4} \). Đáp án đúng là: \( A.~\frac{3}{4} \). Câu 12: Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) \leq 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_2(x-1)$, ta cần $x-1 > 0$. - Điều này dẫn đến $x > 1$. 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x-1) \leq 3$. - Đổi về dạng mũ: $x-1 \leq 2^3$. - Tính toán: $x-1 \leq 8$. - Do đó: $x \leq 9$. 3. Tìm giao của điều kiện xác định và kết quả bất phương trình: - Từ điều kiện xác định: $x > 1$. - Kết quả bất phương trình: $x \leq 9$. - Giao của hai điều kiện trên là: $1 < x \leq 9$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình $\log_2(x-1) \leq 3$ là $(1; 9]$. Đáp án đúng là: $B.~(1;9]$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved