Trả lời câu hỏi

101 .n   N rông không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mỗi đơn vị trên các trục
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thanh Huy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Đúng vì tổng số người được khảo sát là 10000 người, trong đó có 2250 người hút thuốc lá nên xác suất người được chọn là người hút thuốc lá là $\frac{2250}{10000}=0,225=22,5%.$ b) Sai vì xác suất để người được chọn bị ung thư phổi là $\frac{1400}{10000}=0,14=14%.$ c) Đúng vì xác suất để người được chọn bị ung thư phổi và là người hút thuốc lá là $\frac{1124}{10000}=0,1124=11,24%.$ Xác suất để người được chọn bị ung thư phổi và là người không hút thuốc lá là $\frac{276}{10000}=0,0276=2,76%.$ Ta có $\frac{11,24}{2,76}\approx 4.$ Vậy người hút thuốc lá có nguy cơ bị ung thư phổi cao gấp 4 lần so với người không hút thuốc lá. Câu 1: Để giải bài toán này, ta cần tính góc nhị diện giữa mặt phẳng \(SBD\) và mặt phẳng \(SBC\). Để làm điều này, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các yếu tố cơ bản của hình chóp: - Đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh 2, do đó \(AB = BC = CD = DA = 2\). - \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, do đó \(SA\) là đường cao của hình chóp. - Độ dài \(SA = \sqrt{10}\). 2. Tính độ dài đường chéo \(BD\) của hình vuông: \[ BD = \sqrt{AB^2 + AD^2} = \sqrt{2^2 + 2^2} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] 3. Xác định các mặt phẳng và đường thẳng giao nhau: - Mặt phẳng \(SBD\) và mặt phẳng \(SBC\) giao nhau theo đường thẳng \(SB\). 4. Tính góc giữa hai mặt phẳng: - Để tính góc giữa hai mặt phẳng, ta cần tìm góc giữa hai pháp tuyến của hai mặt phẳng đó. - Pháp tuyến của mặt phẳng \(SBD\) có thể được xác định bởi vector \(\overrightarrow{n_1} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{BD}\). - Pháp tuyến của mặt phẳng \(SBC\) có thể được xác định bởi vector \(\overrightarrow{n_2} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{BC}\). 5. Tính các vector cần thiết: - Vector \(\overrightarrow{SB} = (0, 0, \sqrt{10})\) (vì \(SA\) vuông góc với đáy và \(B\) nằm trên đáy). - Vector \(\overrightarrow{BD} = (2, -2, 0)\). - Vector \(\overrightarrow{BC} = (2, 0, 0)\). 6. Tính tích có hướng: - \(\overrightarrow{n_1} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{BD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 0 & \sqrt{10} \\ 2 & -2 & 0 \end{vmatrix} = (2\sqrt{10}, 2\sqrt{10}, 0)\). - \(\overrightarrow{n_2} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{BC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 0 & \sqrt{10} \\ 2 & 0 & 0 \end{vmatrix} = (0, 2\sqrt{10}, 0)\). 7. Tính cosin của góc giữa hai pháp tuyến: - \(\cos \alpha = \frac{\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2}}{\|\overrightarrow{n_1}\| \|\overrightarrow{n_2}\|}\). - \(\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2} = 2\sqrt{10} \times 0 + 2\sqrt{10} \times 2\sqrt{10} + 0 \times 0 = 40\). - \(\|\overrightarrow{n_1}\| = \sqrt{(2\sqrt{10})^2 + (2\sqrt{10})^2 + 0^2} = \sqrt{80} = 4\sqrt{5}\). - \(\|\overrightarrow{n_2}\| = \sqrt{0^2 + (2\sqrt{10})^2 + 0^2} = \sqrt{40} = 2\sqrt{10}\). 8. Tính giá trị cosin: \[ \cos \alpha = \frac{40}{(4\sqrt{5})(2\sqrt{10})} = \frac{40}{8\sqrt{50}} = \frac{40}{40\sqrt{5}} = \frac{1}{\sqrt{5}} \] 9. Làm tròn kết quả: - \(\cos \alpha \approx 0.447\). Vậy, \(\cos\) của góc nhị diện \([S,BD,C]\) là khoảng 0.4 (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 2: Để giải bài toán này, ta cần tính diện tích phần tô màu giữa đường tròn và các cánh hoa parabol. Bước 1: Tính diện tích hình lục giác đều Hình lục giác đều có cạnh \(a = 2 \, \text{dm}\). Diện tích của hình lục giác đều được tính theo công thức: \[ S_{\text{lục giác}} = \frac{3\sqrt{3}}{2} a^2 \] Thay \(a = 2\) vào, ta có: \[ S_{\text{lục giác}} = \frac{3\sqrt{3}}{2} \times 2^2 = 6\sqrt{3} \, \text{dm}^2 \] Bước 2: Tính diện tích của một cánh hoa parabol Mỗi cánh hoa là một parabol có đỉnh cách cạnh của hình lục giác 3 dm. Đỉnh parabol nằm ngoài hình lục giác, do đó khoảng cách từ đỉnh đến cạnh là 3 dm. Phương trình parabol có dạng: \[ y = ax^2 + bx + c \] Với đỉnh parabol là \((0, 3)\) và đi qua hai điểm \((-1, 0)\) và \((1, 0)\). Giải hệ phương trình: - \(c = 3\) - \(a(-1)^2 + b(-1) + 3 = 0\) - \(a(1)^2 + b(1) + 3 = 0\) Từ hai phương trình trên, ta có: \[ a - b + 3 = 0 \quad \text{và} \quad a + b + 3 = 0 \] Giải hệ: \[ \begin{cases} a - b = -3 \\ a + b = -3 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 2a = -6 \Rightarrow a = -3 \] Thay \(a = -3\) vào \(a + b = -3\): \[ -3 + b = -3 \Rightarrow b = 0 \] Vậy phương trình parabol là: \[ y = -3x^2 + 3 \] Diện tích giữa parabol và trục hoành từ \(-1\) đến \(1\) là: \[ S_{\text{parabol}} = \int_{-1}^{1} (-3x^2 + 3) \, dx \] Tính tích phân: \[ S_{\text{parabol}} = \left[ -x^3 + 3x \right]_{-1}^{1} = \left( -1 + 3 \right) - \left( 1 - 3 \right) = 2 + 2 = 4 \, \text{dm}^2 \] Bước 3: Tính diện tích đường tròn Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của sáu parabol. Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm đến đỉnh parabol, tức là \(2 + 3 = 5 \, \text{dm}\). Diện tích đường tròn: \[ S_{\text{tròn}} = \pi \times 5^2 = 25\pi \, \text{dm}^2 \] Bước 4: Tính diện tích phần tô màu Diện tích phần tô màu là diện tích đường tròn trừ đi diện tích của hình lục giác và sáu cánh hoa: \[ S_{\text{tô màu}} = S_{\text{tròn}} - S_{\text{lục giác}} - 6 \times S_{\text{parabol}} \] Thay các giá trị đã tính: \[ S_{\text{tô màu}} = 25\pi - 6\sqrt{3} - 6 \times 4 \] Tính toán: \[ S_{\text{tô màu}} = 25\pi - 6\sqrt{3} - 24 \] Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ S_{\text{tô màu}} \approx 25 \times 3.14 - 6 \times 1.73 - 24 \approx 78.5 - 10.38 - 24 \approx 44 \, \text{dm}^2 \] Vậy diện tích phần tô màu là khoảng \(44 \, \text{dm}^2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved