giúp mình với

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/dev/public/illustration_images/34fd49d0da0a433a
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Dũng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau \( A'B \) và \( B'C \) trong hình lập phương \( ABCD.A'B'C'D' \) có cạnh bằng \( a \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vị trí các điểm: - Giả sử \( A(0, 0, 0) \), \( B(a, 0, 0) \), \( C(a, a, 0) \), \( D(0, a, 0) \). - \( A'(0, 0, a) \), \( B'(a, 0, a) \), \( C'(a, a, a) \), \( D'(0, a, a) \). 2. Xác định phương trình đường thẳng \( A'B \): - Điểm \( A'(0, 0, a) \) và \( B(a, 0, 0) \). - Vector chỉ phương của \( A'B \) là \( \overrightarrow{A'B} = (a, 0, -a) \). - Phương trình tham số của đường thẳng \( A'B \) là: \[ \begin{cases} x = at \\ y = 0 \\ z = a(1-t) \end{cases} \] với \( t \in \mathbb{R} \). 3. Xác định phương trình đường thẳng \( B'C \): - Điểm \( B'(a, 0, a) \) và \( C(a, a, 0) \). - Vector chỉ phương của \( B'C \) là \( \overrightarrow{B'C} = (0, a, -a) \). - Phương trình tham số của đường thẳng \( B'C \) là: \[ \begin{cases} x = a \\ y = as \\ z = a(1-s) \end{cases} \] với \( s \in \mathbb{R} \). 4. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: - Vector chỉ phương của \( A'B \) là \( \overrightarrow{u} = (a, 0, -a) \). - Vector chỉ phương của \( B'C \) là \( \overrightarrow{v} = (0, a, -a) \). - Vector nối từ \( A' \) đến \( B' \) là \( \overrightarrow{A'B'} = (a, 0, 0) \). 5. Tính tích có hướng của hai vector chỉ phương: \[ \overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ a & 0 & -a \\ 0 & a & -a \end{vmatrix} = (a^2, a^2, a^2) \] 6. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: - Khoảng cách \( d \) giữa hai đường thẳng chéo nhau được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|\overrightarrow{A'B'} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v})|}{|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}|} \] - Tính \( \overrightarrow{A'B'} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}) = (a, 0, 0) \cdot (a^2, a^2, a^2) = a^3 \). - Độ dài của \( \overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} \) là: \[ |\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}| = \sqrt{a^4 + a^4 + a^4} = a^2\sqrt{3} \] - Vậy khoảng cách \( d \) là: \[ d = \frac{a^3}{a^2\sqrt{3}} = \frac{a}{\sqrt{3}} = \frac{a\sqrt{3}}{3} \] Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau \( A'B \) và \( B'C \) là \( \frac{a\sqrt{3}}{3} \). Câu 2: Để giải bất phương trình \(\log_2\left(\frac{3x-7}{x+3}\right) \geq 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức \(\frac{3x-7}{x+3}\) phải dương vì logarit chỉ xác định khi đối số của nó dương. - Đồng thời, mẫu số \(x + 3\) không được bằng 0, tức là \(x \neq -3\). Do đó, ta có: \[ \frac{3x-7}{x+3} > 0 \] Giải bất phương trình này: - Xét dấu của \(\frac{3x-7}{x+3}\): - \(3x - 7 = 0 \implies x = \frac{7}{3}\) - \(x + 3 = 0 \implies x = -3\) Ta có bảng xét dấu: \[ \begin{array}{c|ccc} x & (-\infty, -3) & (-3, \frac{7}{3}) & (\frac{7}{3}, \infty) \\ \hline 3x - 7 & - & - & + \\ x + 3 & - & + & + \\ \hline \frac{3x-7}{x+3} & + & - & + \\ \end{array} \] Từ bảng xét dấu, ta thấy \(\frac{3x-7}{x+3} > 0\) khi \(x \in (-\infty, -3) \cup (\frac{7}{3}, \infty)\). 2. Giải bất phương trình \(\log_2\left(\frac{3x-7}{x+3}\right) \geq 0\): - Bất phương trình \(\log_2\left(\frac{3x-7}{x+3}\right) \geq 0\) tương đương với: \[ \frac{3x-7}{x+3} \geq 2^0 = 1 \] - Giải bất phương trình \(\frac{3x-7}{x+3} \geq 1\): \[ \frac{3x-7}{x+3} - 1 \geq 0 \implies \frac{3x-7 - (x+3)}{x+3} \geq 0 \implies \frac{2x-10}{x+3} \geq 0 \] - Xét dấu của \(\frac{2x-10}{x+3}\): - \(2x - 10 = 0 \implies x = 5\) - \(x + 3 = 0 \implies x = -3\) Ta có bảng xét dấu: \[ \begin{array}{c|ccc} x & (-\infty, -3) & (-3, 5) & (5, \infty) \\ \hline 2x - 10 & - & - & + \\ x + 3 & - & + & + \\ \hline \frac{2x-10}{x+3} & + & - & + \\ \end{array} \] Từ bảng xét dấu, ta thấy \(\frac{2x-10}{x+3} \geq 0\) khi \(x \in (-\infty, -3) \cup [5, \infty)\). 3. Kết hợp các điều kiện: - Điều kiện xác định là \(x \in (-\infty, -3) \cup (\frac{7}{3}, \infty)\). - Điều kiện từ bất phương trình \(\log_2\left(\frac{3x-7}{x+3}\right) \geq 0\) là \(x \in (-\infty, -3) \cup [5, \infty)\). Kết hợp cả hai điều kiện, ta có: \[ x \in (-\infty, -3) \cup [5, \infty) \] Vậy nghiệm của bất phương trình \(\log_2\left(\frac{3x-7}{x+3}\right) \geq 0\) là: \[ \boxed{x \in (-\infty, -3) \cup [5, \infty)} \] Câu 3: a. Số phần tử của không gian mẫu: - Để tạo ra một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ tập hợp A, ta có thể chọn chữ số hàng trăm từ 8 chữ số (1 đến 8), chữ số hàng chục từ 7 chữ số còn lại, và chữ số hàng đơn vị từ 6 chữ số còn lại. - Do đó, số phần tử của không gian mẫu là: 8 × 7 × 6 = 336. b. Tính xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn: - Tổng các chữ số của một số sẽ chẵn nếu số đó có 0 hoặc 2 chữ số lẻ. - Ta sẽ tính số lượng các số có tổng các chữ số chẵn trong không gian mẫu: - Số lượng các số có tổng các chữ số chẵn và có 0 chữ số lẻ: + Chữ số hàng trăm phải là số chẵn (có 4 lựa chọn: 2, 4, 6, 8). + Chữ số hàng chục và hàng đơn vị cũng phải là số chẵn (có 3 lựa chọn cho mỗi chữ số). + Số lượng các số này là: 4 × 3 × 2 = 24. - Số lượng các số có tổng các chữ số chẵn và có 2 chữ số lẻ: + Chữ số hàng trăm phải là số lẻ (có 4 lựa chọn: 1, 3, 5, 7). + Chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải là số chẵn (có 4 lựa chọn cho mỗi chữ số). + Số lượng các số này là: 4 × 4 × 3 = 48. - Tổng số lượng các số có tổng các chữ số chẵn là: 24 + 48 = 72. - Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn là: 72/336 = 3/14. Đáp số: a. Số phần tử của không gian mẫu: 336. b. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn: 3/14. Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tọa độ điểm tiếp xúc trên đồ thị (C). Cho hàm số \( y = \frac{2x}{x+1} \). Ta cần tìm tọa độ điểm trên đồ thị (C) khi \( x = 1 \). Thay \( x = 1 \) vào hàm số, ta có: \[ y = \frac{2 \times 1}{1 + 1} = \frac{2}{2} = 1 \] Vậy, điểm tiếp xúc là \( (1, 1) \). Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số để tìm hệ số góc của tiếp tuyến. Đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2x}{x+1} \) là: \[ y' = \frac{(x+1) \cdot 2 - 2x \cdot 1}{(x+1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x}{(x+1)^2} = \frac{2}{(x+1)^2} \] Tại \( x = 1 \), ta có: \[ y' = \frac{2}{(1+1)^2} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Vậy, hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \( (1, 1) \) là \( \frac{1}{2} \). Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến. Phương trình tiếp tuyến tại điểm \( (1, 1) \) có dạng: \[ y - 1 = \frac{1}{2}(x - 1) \] Rút gọn phương trình: \[ y - 1 = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2} \] \[ y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} \] Bước 4: Tìm giao điểm của tiếp tuyến với hai trục tọa độ. - Giao điểm với trục hoành (Ox) khi \( y = 0 \): \[ 0 = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} \] \[ \frac{1}{2}x = -\frac{1}{2} \] \[ x = -1 \] Vậy, giao điểm với trục Ox là \( (-1, 0) \). - Giao điểm với trục tung (Oy) khi \( x = 0 \): \[ y = \frac{1}{2} \times 0 + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \] Vậy, giao điểm với trục Oy là \( (0, \frac{1}{2}) \). Bước 5: Tính diện tích tam giác tạo bởi tiếp tuyến và hai trục tọa độ. Tam giác có các đỉnh là \( (0, 0) \), \( (-1, 0) \), và \( (0, \frac{1}{2}) \). Diện tích tam giác được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} \] Đáy là đoạn \( (-1, 0) \) đến \( (0, 0) \), có độ dài là 1. Chiều cao là đoạn từ \( (0, 0) \) đến \( (0, \frac{1}{2}) \), có độ dài là \( \frac{1}{2} \). Vậy diện tích tam giác là: \[ S = \frac{1}{2} \times 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4} \] Kết luận: Diện tích tam giác tạo bởi tiếp tuyến và hai trục tọa độ là \( \frac{1}{4} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved