giúp mik với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diên Diênzz
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định đồ thị thuộc hàm số nào trong các phương án A, B, C, D, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị: 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đồ thị có đường tiệm cận đứng tại , điều này cho thấy mẫu số của hàm số có dạng . 2. Đường tiệm cận ngang: - Đồ thị có đường tiệm cận ngang . 3. Phân tích từng phương án: - A. : - ĐKXĐ: . - Tiệm cận ngang: . - Tiệm cận đứng: . - Phù hợp với đồ thị. - B. : - ĐKXĐ: . - Tiệm cận ngang: . - Tiệm cận đứng: . - Phù hợp với đồ thị. - C. : - ĐKXĐ: . - Tiệm cận ngang: Không có (vì phần chi phối). - Không phù hợp với đồ thị. - D. : - Là hàm bậc ba, không có tiệm cận đứng hoặc ngang. - Không phù hợp với đồ thị. 4. Kết luận: - Đồ thị có tiệm cận ngang và tiệm cận đứng , phù hợp với phương án A và B. - Tuy nhiên, để xác định chính xác, cần xem xét thêm các đặc điểm khác của đồ thị như điểm cắt trục, nhưng dựa vào hình ảnh, phương án A là phù hợp nhất. Vậy, đồ thị thuộc hàm số . Câu 2: Để tính góc giữa hai vectơ , ta sử dụng công thức: Trong đó: - là tích vô hướng của hai vectơ. - là độ dài của hai vectơ. Bước 1: Tính tích vô hướng : Bước 2: Tính độ dài của vectơ : Bước 3: Tính độ dài của vectơ : Bước 4: Tính : Bước 5: Tìm góc : Vì , nên . Vậy, góc giữa hai vectơ . Đáp án đúng là . Câu 3: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng tính chất của hình bình hành và các phép toán vectơ. 1. Tính chất của hình bình hành: - Trong hình bình hành , ta có: - Điểm là tâm của hình bình hành, do đó: 2. Xét các khẳng định: A. - Ta có: - Do đó, khẳng định A là đúng. B. - Tương tự, ta có: - Khẳng định B không đúng vì không phải là trung điểm của . C. - Tổng các vectơ từ đến các đỉnh của hình bình hành không thể bằng chỉ là trung điểm của một cặp vectơ. D. - Tương tự như trên, không phải là trung điểm của . Vậy, khẳng định đúng là A. . Câu 4: Để xác định hàm số nào đồng biến trên , chúng ta cần kiểm tra tính đơn điệu của từng hàm số. A. Hàm số này có dạng với . Hàm số này nghịch biến trên vì khi tăng thì giảm. B. Hàm số này có dạng với . Hàm số này đồng biến trên nhưng không xác định trên toàn bộ vì miền xác định của nó chỉ là . C. Hàm số này có dạng , tương đương với với . Hàm số này đồng biến trên nhưng không xác định trên toàn bộ vì miền xác định của nó chỉ là . D. Hàm số này có dạng với . Hàm số này đồng biến trên vì đạo hàm của nó là với mọi . Vậy, trong các hàm số đã cho, hàm số đồng biến trên là: Câu 5: Để tìm phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm và vuông góc với trục hoành (trục Ox), ta cần xác định một số yếu tố sau: 1. Vuông góc với trục hoành (Ox): Điều này có nghĩa là mặt phẳng (P) có một véc-tơ pháp tuyến có dạng . Điều này là do trục hoành có phương là , và mặt phẳng vuông góc với trục này sẽ có véc-tơ pháp tuyến cùng phương. 2. Điểm thuộc mặt phẳng: Mặt phẳng (P) đi qua điểm . Với véc-tơ pháp tuyến và điểm , phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng: Trong đó là tọa độ của véc-tơ pháp tuyến và là tọa độ của điểm thuộc mặt phẳng. Thay vào phương trình trên, ta có: Rút gọn phương trình, ta được: Do đó, phương trình của mặt phẳng (P) là . Vậy đáp án đúng là . Câu 6: Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức có nghĩa khi . - Do đó, . 2. Giải bất phương trình: - Ta có . - Chuyển đổi từ dạng logarit sang dạng mũ, ta được: - Tính giá trị : - Vậy: - Giải bất phương trình này: 3. Kết hợp điều kiện xác định và kết quả: - Từ ĐKXĐ, ta có . - Kết hợp với kết quả , ta được: 4. Viết tập nghiệm: - Tập nghiệm của bất phương trình là khoảng mở từ 1 đến 9: Do đó, đáp án đúng là: Câu 7: Để tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số , trục hoành và hai đường thẳng , chúng ta cần sử dụng tích phân. Diện tích của hình phẳng này được tính bằng cách lấy tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số từ đến . Điều này đảm bảo rằng diện tích luôn là một đại lượng dương, bất kể dấu của . Do đó, công thức đúng để tính diện tích S là: Vậy đáp án đúng là: Câu 8: Để tìm một nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tích phân từng hạng tử của . 1. Tích phân của : 2. Tích phân của : 3. Tích phân của : Kết hợp tất cả các kết quả trên, ta có: Trong đó là hằng số tích phân. Vì đề bài yêu cầu tìm một nguyên hàm, ta có thể chọn . Do đó, một nguyên hàm của là: Vậy đáp án đúng là: Câu 9: A. Lập bảng phân phối tần suất: - Tính tổng số học sinh: - Tính tần suất cho mỗi khoảng điểm: - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : Bảng phân phối tần suất: | Điểm | [6,5; 7) | [7; 7,5) | [7,5; 8) | [8; 8,5) | [8,5; 9) | [9; 9,5) | |--------------|------------|------------|------------|------------|------------|------------| | Số học sinh | 7 | 10 | 17 | 24 | 13 | 8 | | Tần suất (%) | 8,33 | 11,90 | 20,24 | 28,57 | 15,48 | 9,52 | B. Vẽ biểu đồ tần suất: Biểu đồ tần suất sẽ bao gồm các cột với chiều cao tương ứng với tần suất của mỗi khoảng điểm. Chiều rộng của mỗi cột sẽ bằng nhau và tỷ lệ theo khoảng điểm. C. Tìm mốt của dấu hiệu: Mốt của dấu hiệu là khoảng điểm có tần suất cao nhất. Từ bảng phân phối tần suất, khoảng điểm có tần suất cao nhất là 28,57%. Do đó, mốt của dấu hiệu là khoảng điểm . D. Tính trung bình cộng của dấu hiệu: Trung bình cộng của dấu hiệu được tính bằng công thức: Tính điểm giữa của mỗi khoảng điểm: - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : - Khoảng điểm : Tính trung bình cộng: E. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của dấu hiệu: Phương sai được tính bằng công thức: Tính phương sai: Độ lệch chuẩn được tính bằng công thức:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi