Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
Để tính giá trị của biểu thức \( B = \frac{x+3}{x-9} - \frac{1}{3-\sqrt{x}} + \frac{2}{\sqrt{x}+3} \) với điều kiện \( x > 0 \) và \( x \neq 9 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Quy đồng mẫu số các phân thức:
- Mẫu số chung của các phân thức là \( (x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3) \).
2. Biến đổi từng phân thức:
- Phân thức đầu tiên:
\[
\frac{x+3}{x-9} = \frac{(x+3)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}{(x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}
\]
- Phân thức thứ hai:
\[
\frac{1}{3-\sqrt{x}} = \frac{(x-9)(\sqrt{x}+3)}{(x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}
\]
- Phân thức thứ ba:
\[
\frac{2}{\sqrt{x}+3} = \frac{2(x-9)(3-\sqrt{x})}{(x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}
\]
3. Cộng các phân thức đã quy đồng:
\[
B = \frac{(x+3)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3) - (x-9)(\sqrt{x}+3) + 2(x-9)(3-\sqrt{x})}{(x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}
\]
4. Rút gọn tử số:
- Tử số của phân thức đầu tiên:
\[
(x+3)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3) = (x+3)(9 - x)
\]
- Tử số của phân thức thứ hai:
\[
-(x-9)(\sqrt{x}+3) = -(x-9)\sqrt{x} - 3(x-9)
\]
- Tử số của phân thức thứ ba:
\[
2(x-9)(3-\sqrt{x}) = 2(x-9)3 - 2(x-9)\sqrt{x}
\]
Kết hợp tất cả các phần tử số:
\[
(x+3)(9-x) - (x-9)\sqrt{x} - 3(x-9) + 2(x-9)3 - 2(x-9)\sqrt{x}
\]
5. Rút gọn tiếp:
\[
(x+3)(9-x) - (x-9)\sqrt{x} - 3(x-9) + 6(x-9) - 2(x-9)\sqrt{x}
\]
\[
= (x+3)(9-x) - 3(x-9) + 6(x-9) - (x-9)\sqrt{x} - 2(x-9)\sqrt{x}
\]
\[
= (x+3)(9-x) + 3(x-9) - 3(x-9)\sqrt{x}
\]
\[
= (x+3)(9-x) + 3(x-9) - 3(x-9)\sqrt{x}
\]
\[
= 9x - x^2 + 27 - 3x - 3x + 27 - 3x\sqrt{x} + 27\sqrt{x}
\]
\[
= -x^2 + 9x - 3x + 27 - 3x\sqrt{x} + 27\sqrt{x}
\]
\[
= -x^2 + 6x + 27 - 3x\sqrt{x} + 27\sqrt{x}
\]
6. Kết quả cuối cùng:
\[
B = \frac{-x^2 + 6x + 27 - 3x\sqrt{x} + 27\sqrt{x}}{(x-9)(3-\sqrt{x})(\sqrt{x}+3)}
\]
7. So sánh với \( B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \):
\[
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3}
\]
Ta thấy rằng:
\[
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3}
\]
Do đó, \( B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \).
Vậy, giá trị của \( B \) là:
\[
B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3}
\]
Bài 2:
Để rút gọn biểu thức \( B = \frac{3\sqrt{x} + 1}{x + 2\sqrt{x} - 3} - \frac{2}{\sqrt{x} + 3} \) với điều kiện \( x \geq 0 \), \( x \neq 1 \), \( x \neq 1 \):
1. Phân tích mẫu số của phân thức đầu tiên:
Mẫu số của phân thức đầu tiên là \( x + 2\sqrt{x} - 3 \). Ta sẽ phân tích thành nhân tử:
\[
x + 2\sqrt{x} - 3 = (\sqrt{x})^2 + 2\sqrt{x} - 3 = (\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)
\]
2. Viết lại phân thức đầu tiên:
\[
\frac{3\sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}
\]
3. Quy đồng mẫu số chung:
Mẫu số chung của hai phân thức là \( (\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1) \). Viết lại phân thức thứ hai với mẫu số này:
\[
\frac{2}{\sqrt{x} + 3} = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}
\]
4. Kết hợp hai phân thức:
\[
B = \frac{3\sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)} - \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}
\]
\[
B = \frac{(3\sqrt{x} + 1) - 2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}
\]
5. Rút gọn tử số:
\[
(3\sqrt{x} + 1) - 2(\sqrt{x} - 1) = 3\sqrt{x} + 1 - 2\sqrt{x} + 2 = \sqrt{x} + 3
\]
6. Viết lại biểu thức \( B \):
\[
B = \frac{\sqrt{x} + 3}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}
\]
7. Rút gọn phân thức:
\[
B = \frac{1}{\sqrt{x} - 1}
\]
Vậy, biểu thức \( B \) đã được rút gọn thành:
\[
B = \frac{1}{\sqrt{x} - 1}
\]
Bài 3:
Để rút gọn biểu thức \( B = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3} + \frac{6\sqrt{x} - 8}{x - 5\sqrt{x} + 6} \) với điều kiện \( x \geq 0 \), \( x \neq 4 \), \( x \neq 9 \):
1. Phân tích mẫu số của phân thức cuối cùng:
\[
x - 5\sqrt{x} + 6 = (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)
\]
2. Viết lại biểu thức \( B \):
\[
B = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3} + \frac{6\sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)}
\]
3. Quy đồng mẫu số chung cho tất cả các phân thức:
Mẫu số chung là \( (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3) \).
\[
B = \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} - \frac{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} + \frac{6\sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)}
\]
4. Rút gọn từng phân tử ở tử số:
\[
2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) = 2x - 6\sqrt{x}
\]
\[
(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) = x - 4
\]
5. Viết lại biểu thức \( B \) với tử số đã rút gọn:
\[
B = \frac{2x - 6\sqrt{x} - (x - 4) + 6\sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)}
\]
6. Kết hợp các hạng tử ở tử số:
\[
2x - 6\sqrt{x} - x + 4 + 6\sqrt{x} - 8 = x - 4
\]
7. Viết lại biểu thức \( B \) với tử số đã kết hợp:
\[
B = \frac{x - 4}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)}
\]
8. Rút gọn phân thức:
\[
B = \frac{x - 4}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} = \frac{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3}
\]
Vậy, biểu thức \( B \) đã được rút gọn thành:
\[
B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3}
\]
Bài 4:
Điều kiện xác định: $x>0.$
Ta có:
\[ B = \frac{x-2}{x+2\sqrt{x}} - \frac{1}{\sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x}+2}. \]
Đặt $t = \sqrt{x}$, ta có $t > 0$. Thay vào biểu thức trên, ta được:
\[ B = \frac{t^2 - 2}{t^2 + 2t} - \frac{1}{t} + \frac{1}{t + 2}. \]
Rút gọn từng phần:
\[ \frac{t^2 - 2}{t(t + 2)} = \frac{t^2 - 2}{t^2 + 2t}, \]
\[ \frac{1}{t}, \]
\[ \frac{1}{t + 2}. \]
Gộp lại:
\[ B = \frac{t^2 - 2}{t(t + 2)} - \frac{1}{t} + \frac{1}{t + 2}. \]
Quy đồng mẫu số chung:
\[ B = \frac{t^2 - 2 - (t + 2) + t}{t(t + 2)}. \]
Rút gọn tử số:
\[ B = \frac{t^2 - 2 - t - 2 + t}{t(t + 2)} = \frac{t^2 - 4}{t(t + 2)}. \]
Phân tích tử số:
\[ B = \frac{(t - 2)(t + 2)}{t(t + 2)}. \]
Rút gọn:
\[ B = \frac{t - 2}{t}. \]
Thay lại $t = \sqrt{x}$:
\[ B = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}}. \]
Vậy, \( B = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.