khoanh các câu

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh ch
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dhhsoznszn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm phương trình của mặt phẳng đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (-1, 0, 3)\), ta sử dụng công thức tổng quát của phương trình mặt phẳng: \[ ax + by + cz = 0 \] Trong đó, \((a, b, c)\) là tọa độ của vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\). Với \(\overrightarrow{n} = (-1, 0, 3)\), ta có: - \(a = -1\) - \(b = 0\) - \(c = 3\) Thay các giá trị này vào phương trình mặt phẳng, ta được: \[ -1 \cdot x + 0 \cdot y + 3 \cdot z = 0 \] Rút gọn phương trình, ta có: \[ -x + 3z = 0 \] Vậy phương trình của mặt phẳng là: \[ -x + 3z = 0 \] Do đó, đáp án đúng là: C. \(-x + 3z = 0\) Câu 2: Để giải phương trình \(\sin x = 1\), chúng ta cần tìm tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin x = 1\). 1. Nhắc lại giá trị của \(\sin x\): - Biết rằng \(\sin x = 1\) khi \(x = \frac{\pi}{2}\). 2. Xác định chu kỳ của hàm \(\sin x\): - Hàm \(\sin x\) có chu kỳ \(2\pi\), nghĩa là \(\sin x = \sin (x + 2k\pi)\) với \(k \in \mathbb{Z}\). 3. Viết nghiệm tổng quát: - Vì \(\sin x = 1\) tại \(x = \frac{\pi}{2}\), nên nghiệm tổng quát sẽ là: \[ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] 4. Kết luận tập nghiệm: - Tập nghiệm của phương trình \(\sin x = 1\) là: \[ S = \left\{ \frac{\pi}{2} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~S=\left\{\frac{\pi}{2}+k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}\right\}} \] Câu 3: Để xác định diện tích \( S \) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = 2x + 1 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hàm số và các đường giới hạn: - Đồ thị hàm số: \( y = 2x + 1 \). - Trục hoành: \( y = 0 \). - Hai đường thẳng: \( x = 1 \) và \( x = 2 \). 2. Xác định miền giới hạn: - Miền giới hạn là vùng nằm giữa đồ thị hàm số \( y = 2x + 1 \) và trục hoành từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \). 3. Thiết lập công thức tính diện tích: - Diện tích \( S \) của hình phẳng được tính bằng tích phân của hàm số \( y = 2x + 1 \) từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \). - Công thức tính diện tích là: \[ S = \int_{1}^{2} (2x + 1) \, dx \] 4. Lựa chọn đáp án: - Đáp án đúng là \(\textcircled{A.}~S=\int^2_1(2x+1)dx.\) Vậy, diện tích \( S \) của hình phẳng được xác định bằng công thức \(\int_{1}^{2} (2x + 1) \, dx\). Câu 4: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các vectơ trong hình chóp tứ giác đều \( S.ABCD \). 1. Tính chất của hình chóp tứ giác đều: - Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông \( ABCD \). - Giao điểm \( O \) của hai đường chéo \( AC \) và \( BD \) là tâm của hình vuông. 2. Phân tích vectơ: - Ta có: \(\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}\) vì \( O \) là tâm của hình vuông \( ABCD \). 3. Xét tổng các vectơ từ đỉnh \( S \): - Ta có: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD}) \] - Điều này có thể viết lại thành: \[ = 4\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD}) \] - Do \(\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}\), ta có: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO} \] 4. Kết luận: - Phát biểu đúng là: \( \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO} \). Vậy đáp án đúng là \( A \). Câu 5: Ta có phương trình: \[ 2^{2x+1} = 8 \] Biến đổi vế phải về dạng lũy thừa cơ số 2: \[ 8 = 2^3 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ 2^{2x+1} = 2^3 \] Vì hai vế có cùng cơ số 2, ta có thể so sánh số mũ: \[ 2x + 1 = 3 \] Giải phương trình này để tìm \( x \): \[ 2x + 1 = 3 \] \[ 2x = 3 - 1 \] \[ 2x = 2 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 1 \] Đáp án đúng là: \[ C.~x=1 \] Câu 6: Để xác định đường thẳng \( B'C' \) song song với mặt phẳng nào, ta cần xem xét các đặc điểm của hình lăng trụ. 1. Đặc điểm của hình lăng trụ: - Hình lăng trụ có hai đáy là các đa giác song song và bằng nhau. - Các cạnh bên song song và bằng nhau. 2. Xét đường thẳng \( B'C' \): - \( B'C' \) là một cạnh của đáy trên của hình lăng trụ. 3. Xét các mặt phẳng: - Mặt phẳng \((B'BC)\) chứa đường thẳng \( B'B \) và \( BC \), không song song với \( B'C' \) vì \( B'B \) và \( BC \) không song song với \( B'C' \). - Mặt phẳng \((AB'C')\) chứa đường thẳng \( B'C' \), không thể song song với chính nó. - Mặt phẳng \((ABC)\) là đáy dưới của lăng trụ, song song với đáy trên \((A'B'C')\), do đó song song với \( B'C' \). - Mặt phẳng \((A'B'C')\) chứa đường thẳng \( B'C' \), không thể song song với chính nó. 4. Kết luận: - Đường thẳng \( B'C' \) song song với mặt phẳng \((ABC)\). Vậy, đáp án đúng là C. \((ABC)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved