avatar
candy

27/06/2025

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của candy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
bài 8. - Chiếu:
* : Mẹ em trải chiếc chiếu hoa ra giữa sân để cả nhà cùng ngồi ăn cơm. (Chỉ vật dụng)
* : Em thường xem phim trên chiếc chiếu bạc vào buổi tối. (Chỉ hoạt động)

- Kén:
* : Con tằm đang nằm trong kén, chuẩn bị nhả tơ. (Chỉ trạng thái)
* : Bố mẹ em rất kén chọn khi mua quần áo cho em. (Chỉ tính cách)

- Mọc:
* : Cây bàng trước cổng trường đã bắt đầu mọc lá non sau mùa đông lạnh giá. (Chỉ hành động)
* : Anh ấy có giọng hát rất hay, khiến mọi người phải trầm trồ khen ngợi. (Chỉ đặc điểm)

bài 9. a) Cặp từ trái nghĩa: Sáng - Tối
b) Cặp từ trái nghĩa: Ngọt - Cay; Ra - Vào; Sông - Suối; Ngày - Đêm

bài 10. Cây hoa hồng nhung đứng giữa vườn với vẻ kiêu ngạo. Thân cây mảnh mai, màu nâu sẫm, có gai to, sắc và nhọn. Những chiếc cành màu xanh như những cánh tay vươn lên đón lấy ánh nắng và bầu không khí trong veo, mát mẻ của mùa xuân. Những chiếc lá màu xanh thẫm được tô điểm bởi những đường gân và viền răng cưa khẽ rung rinh trong gió.

bài 11: a) Đậu tương (loại cây), đất lành chim đậu, thi đấu (cuộc tranh tài).
b) Bò kéo xe, hai bò gạo, cua bò.
c) Sợi chỉ, chiếu chỉ, chỉ đường, chỉ vàng.

bài 12: - Chiếu:
* Nghĩa 1 (Danh từ): Chiếc chiếu được trải trên sàn nhà để ngồi hoặc nằm nghỉ ngơi.
* Nghĩa 2 (Động từ): Chiếu sáng cho căn phòng bằng ánh đèn điện.
- Kén:
* Nghĩa 1 (Danh từ): Con tằm nhả tơ tạo thành kén.
* Nghĩa 2 (Động từ): Chọn lựa kỹ lưỡng những sản phẩm tốt nhất trong số nhiều sản phẩm.

bài 13: - Từ "đá" trong câu (1) và (2) đều là từ đa nghĩa.
- Trong câu (1), "đá" mang nghĩa chuyển, chỉ môn thể thao chơi bằng chân.
- Trong câu (2), "đá" mang nghĩa gốc, chỉ chất rắn cứng, thường được sử dụng để xây dựng hoặc làm vật liệu.

Phản ánh:

Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm từ đồng âm và từ đa nghĩa. Việc phân tích ngữ cảnh cụ thể giúp học sinh xác định chính xác loại từ dựa trên mối quan hệ giữa các từ trong câu. Ngoài ra, việc mở rộng bài tập với ví dụ khác giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng phân tích ngôn ngữ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar

candy

27/06/2025

Timi câu 11


Bài 8: Đặt câu phân biệt từ đồng âm

  1. Chiếu:
  • Mẹ trải chiếu hoa lên sàn để cả nhà ngồi chơi. (Chiếu = tấm lót)
  • Ánh trăng chiếu rọi xuống mặt hồ lung linh. (Chiếu = tỏa sáng)
  1. Kén:
  • Con tằm nhả tơ để làm kén. (Kén = tổ tằm)
  • Bạn ấy rất kén chọn trong việc ăn mặc. (Kén = khó tính)
  1. Mọc:
  • Cây tre non vừa mọc lên sau mưa. (Mọc = sinh trưởng)
  • Em bé mọc thêm một chiếc răng mới. (Mọc = nhú ra)

Bài 9: Gạch chân cặp từ trái nghĩa

a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang

→ Sáng – tối

b) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay

Ra sông nhớ suối,  ngày nhớ đêm

→ Ngọt – đắng; ra – có (theo ngữ cảnh, có thể bỏ qua nếu không rõ nghĩa đối lập); ngày – đêm

Bài 10: Thay từ sai bằng từ đồng nghĩa

  • Kiêu ngạo → Kiêu hãnh (vì "kiêu ngạo" mang nghĩa tiêu cực, không phù hợp với hoa hồng).
  • Trong vắt → Trong lành (hoặc tinh khiết; "trong vát" là từ sai chính tả).
  • Lung lay → Đung đưa ("lung lay" thường dùng cho vật cố định bị rung, lá cây nên dùng "đung đưa").

Bài 11: Phân biệt nghĩa từ đồng âm

a)

  • Đậu tương → Loại hạt (đậu nành).
  • Đất lành chim đậu → Chim đậu = đỗ lại, dừng chân.
  • Thi đậu → Đỗ, vượt qua kỳ thi.

b)

  • Bò kéo xe → Con bò (động vật).
  • 2 bò gạo → Đơn vị đo lường (1 bò = 12 kg).
  • Cua bò → Cua di chuyển.

c)

  • Sợi chỉ → Vải, dây nhỏ.
  • Chiếu chỉ → Văn bản cổ.
  • Chỉ đường → Hướng dẫn.
  • Chỉ vàng → Loại chỉ may quý.

Bài 12: Đặt câu phân biệt từ đồng âm "chiếu", "kén"

  1. Chiếu:
  • Bà nội ngồi trên chiếu cói đọc sách. (Chiếu = vật dụng)
  • Ánh đèn chiếu thẳng vào mắt làm tôi chói. (Chiếu = ánh sáng hướng vào).
  1. Kén:
  • Con nhộng tự quấn kén để hóa bướm. (Kén = tổ tằm)
  • Cậu ấy kén bạn đến mức chẳng ai chơi cùng. (Kén = chọn lựa khắt khe).

Bài 13: Phân biệt từ đồng âm và đa nghĩa

  1. Anh ấy đang đi đá bóng. → Đá = động tác dùng chân (động từ).
  2. Hòn đá nặng quá! → Đá = vật thể rắn (danh từ).
  3. → Kết luận: Đây là từ đồng âm (khác nghĩa hoàn toàn, không liên quan).

Giải thích:

  • Nếu "đá" trong cả 2 câu cùng gốc nghĩa (ví dụ: "đá bóng" và "đá banh") → Từ đa nghĩa.
  • Trường hợp này nghĩa khác biệt → Từ đồng âm.



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi