Giúp mình với!

Câu 1 (2,0 điểm): a) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=2\sqrt{\cos x+1}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Ta có \(-1\leq \cos x\leq 1\Rightarrow 0<\cos x+1\leq 2\Rightarrow 0<\sqrt{\cos x+1}\leq \sqrt{2}.\) Do đó \(-3<y\leq>0\). Suy ra: \[A=\frac{\sqrt{1+\sin \alpha }+\sqrt{1-\sin \alpha }}{\sqrt{(1+\sin \alpha )(1-\sin \alpha )}}=\frac{\sqrt{1+\sin \alpha }+\sqrt{1-\sin \alpha }}{\sqrt{1-{{\sin }^{2}}\alpha }}=\frac{\sqrt{1+\sin \alpha }+\sqrt{1-\sin \alpha }}{\cos \alpha }.\] Ta có \({{\left( \sqrt{1+\sin \alpha }+\sqrt{1-\sin \alpha } \right)}^{2}}=1+\sin \alpha +1-\sin \alpha +2\sqrt{(1+\sin \alpha )(1-\sin \alpha )}=2+2\sqrt{1-{{\sin }^{2}}\alpha }=2+2\cos \alpha =2(1+\cos \alpha ).\) Suy ra \(\sqrt{1+\sin \alpha }+\sqrt{1-\sin \alpha }=\sqrt{2(1+\cos \alpha )}=\sqrt{2}\cdot \sqrt{1+\cos \alpha }=\sqrt{2}\cdot \sqrt{2{{\cos }^{2}}\frac{\alpha }{2}}=2\cos \frac{\alpha }{2}.\) Vậy \(A=\frac{2\cos \frac{\alpha }{2}}{\cos \alpha }=\frac{2\cos \frac{\alpha }{2}}{{{2\cos }^{2}}\frac{\alpha }{2}}=\sec \frac{\alpha }{2}.\) Câu 2: Phần a) \(2\cos^2x - 3\sin x = 0\) Điều kiện xác định: \(x\) bất kỳ. Ta có: \[ 2\cos^2x - 3\sin x = 0 \] \[ 2(1 - \sin^2x) - 3\sin x = 0 \] \[ 2 - 2\sin^2x - 3\sin x = 0 \] \[ 2\sin^2x + 3\sin x - 2 = 0 \] Đặt \(t = \sin x\), ta có phương trình: \[ 2t^2 + 3t - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 16}}{4} = \frac{-3 \pm 5}{4} \] Do đó: \[ t = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad t = \frac{-8}{4} = -2 \] Vì \(\sin x\) nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \(t = -2\) không thỏa mãn. Do đó: \[ \sin x = \frac{1}{2} \] Các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Phần b) \(\frac{1}{2}\log_2(x-1)^2 + \log_2(x+1) = \log_2(5-x)\) Điều kiện xác định: \[ x > 1 \quad \text{và} \quad x < 5 \] \[ x > 1 \quad \text{và} \quad x < 5 \Rightarrow 1 < x < 5 \] Ta có: \[ \frac{1}{2}\log_2(x-1)^2 + \log_2(x+1) = \log_2(5-x) \] \[ \log_2((x-1)^2)^{\frac{1}{2}} + \log_2(x+1) = \log_2(5-x) \] \[ \log_2|x-1| + \log_2(x+1) = \log_2(5-x) \] \[ \log_2(|x-1|(x+1)) = \log_2(5-x) \] Do \(1 < x < 5\), nên \(|x-1| = x-1\): \[ \log_2((x-1)(x+1)) = \log_2(5-x) \] \[ \log_2(x^2 - 1) = \log_2(5-x) \] Do tính chất của logarit: \[ x^2 - 1 = 5 - x \] \[ x^2 + x - 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} = \frac{-1 \pm 5}{2} \] Do đó: \[ x = \frac{4}{2} = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{-6}{2} = -3 \] Kiểm tra điều kiện \(1 < x < 5\): \[ x = 2 \quad \text{(thỏa mãn)} \] \[ x = -3 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 2 \] Câu 3: a) Ta có: $\lim_{x\rightarrow1}\frac{f(x)+1}{x-1}=16.$ Suy ra \( f(1) = -1 \). Ta có: $\lim_{x\rightarrow0}\frac{(x^2+x)f(x)+2}{x-1} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{x(x+1)f(x)+2}{x-1}.$ Thay \( x = 0 \) vào biểu thức trên ta được: $\lim_{x\rightarrow0}\frac{0(0+1)f(0)+2}{0-1} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{2}{-1} = -2.$ Vậy đáp án là: $\boxed{-2}$ b) Ta có: Lần chơi đầu tiên Nam đặt 20 000 đồng. Lần chơi thứ hai Nam đặt 40 000 đồng. Lần chơi thứ ba Nam đặt 80 000 đồng. ... Lần chơi thứ chín Nam đặt 20 000 × 2^(9-1) = 20 000 × 256 = 5 120 000 đồng. Lần chơi thứ mười Nam đặt 20 000 × 2^(10-1) = 20 000 × 512 = 10 240 000 đồng. Tổng số tiền Nam đã đặt cược trong 10 lần chơi là: 20 000 + 40 000 + 80 000 + ... + 5 120 000 + 10 240 000 = 20 000 × (1 + 2 + 4 + ... + 512) = 20 000 × 1023 = 20 460 000 đồng. Nam thắng ở lần thứ 10 nên tổng số tiền Nam thắng là: 10 240 000 đồng. Vậy Nam thắng 10 240 000 đồng. Đáp số: Nam thắng 10 240 000 đồng. Câu 4: Do g(x) liên tục trên [a,b] nên ta xét hai trường hợp: - Nếu f(a) = f(b) thì g(a) = -f(a) + f(b) = 0, suy ra x = a là nghiệm của phương trình g(x) = 0. - Nếu f(a) ≠ f(b) thì không mất tính tổng quát giả sử f(a) < f(b). Ta có g(a) = -f(a) + f(b) > 0 và g(b) = f(a) - f(b) < 0. Suy ra tồn tại ít nhất một số thực c ∈ (a,b) sao cho g(c) = 0. Vậy phương trình g(x) = 0 luôn có nghiệm thực. Câu 5: Do $5x-y,2x-3y,x+2y$ theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên ta có: \[(2x - 3y) - (5x - y) = (x + 2y) - (2x - 3y)\] \[-3x - 2y = -x + y\] \[2x + 3y = 0\quad (1)\] Do $(y+1)^2, xy+1, (x-1)^2$ theo thứ tự lập thành cấp số nhân nên ta có: \[(xy + 1)^2 = (y + 1)^2 \cdot (x - 1)^2\] \[(xy + 1)^2 = [(y + 1)(x - 1)]^2\] \[xy + 1 = (y + 1)(x - 1)\] hoặc \(xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\) Trường hợp 1: \(xy + 1 = (y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = xy - y + x - 1\] \[x - y = 2\quad (2)\] Từ (1) và (2) suy ra \(x = 6\) và \(y = -4\). Trường hợp 2: \(xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = -xy + y - x + 1\] \[2xy + x - y = 0\quad (3)\] Từ (1) và (3) suy ra \(x = 0\) và \(y = 0\). Vậy các cặp số \((x; y)\) cần tìm là \((0; 0)\) và \((6; -4)\). Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh rằng \( SA \perp BC \) 1. Xác định các yếu tố của hình chóp: - Đáy \( \triangle ABC \) là tam giác đều cạnh \( a \). - \( SA = SB = SC \) và \( SO = 2a \) là đường cao của hình chóp. 2. Chứng minh \( SA \perp BC \): - Do \( \triangle ABC \) là tam giác đều, nên trọng tâm \( O \) của tam giác cũng là trực tâm. Do đó, \( O \) là giao điểm của các đường cao của tam giác \( \triangle ABC \). - Vì \( SO \) là đường cao của hình chóp, nên \( SO \perp (ABC) \). - Trong mặt phẳng đáy \( (ABC) \), \( O \) là trung điểm của \( BC \) do tính chất của tam giác đều. - Do đó, \( SA \) là đường trung trực của \( BC \) trong mặt phẳng \( (SBC) \), nên \( SA \perp BC \). b) Tìm vị trí của \( M \) để diện tích thiết diện lớn nhất 1. Xác định thiết diện: - Mặt phẳng \( (P) \) đi qua \( M \) và vuông góc với \( AH \). - \( M \) thuộc đường cao \( AH \) của tam giác \( \triangle ABC \). 2. Xác định thiết diện: - Thiết diện của mặt phẳng \( (P) \) với hình chóp là một hình thang hoặc tam giác tùy thuộc vào vị trí của \( M \). 3. Tìm vị trí của \( M \) để diện tích thiết diện lớn nhất: - Để diện tích thiết diện lớn nhất, mặt phẳng \( (P) \) cần cắt hình chóp tại các điểm sao cho hình cắt có diện tích lớn nhất. - Khi \( M \) là trung điểm của \( AH \), mặt phẳng \( (P) \) sẽ cắt hình chóp tại các điểm đối xứng qua \( AH \), tạo thành một thiết diện có diện tích lớn nhất. 4. Kết luận: - Vị trí của \( M \) để diện tích thiết diện lớn nhất là khi \( M \) là trung điểm của \( AH \). Với các bước lập luận trên, chúng ta đã giải quyết được bài toán một cách chi tiết và rõ ràng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Tìm GTLN, GTNN của hàm số \( y = 2\sqrt{\cos x + 1} - 3 \). 

- TXĐ: \(\cos x + 1 \geq 0 \Rightarrow x \in \mathbb{R}\). 

- \(\cos x \in [-1, 1] \Rightarrow \sqrt{\cos x + 1} \in [0, \sqrt{2}]\). 

- GTNN: Khi \(\cos x = -1 \Rightarrow y = 2\sqrt{0} - 3 = -3\). 

- GTLN: Khi \(\cos x = 1 \Rightarrow y = 2\sqrt{2} - 3\). 

b) Rút gọn biểu thức \( A = \sqrt{\frac{1 + \sin\alpha}{1 - \sin\alpha}} + \sqrt{\frac{1 - \sin\alpha}{1 + \sin\alpha}} \). 

- Nhân liên hợp: 

 \[A = \frac{(1 + \sin\alpha) + (1 - \sin\alpha)}{\sqrt{1 - \sin^2\alpha}} = \frac{2}{|\cos\alpha|} = \frac{2}{\cos\alpha} \quad\text{(vì } 0 < \alpha < \frac{\pi}{2}).\]


Câu 2 (2,0 điểm): 

a) Giải phương trình** \( 2\cos^2 x - 3\sin x = 0 \). 

- Biến đổi: \( 2(1 - \sin^2 x) - 3\sin x = 0 \Rightarrow 2\sin^2 x + 3\sin x - 2 = 0 \). 

- Đặt \( t = \sin x \), giải được \( t = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \) hoặc \( x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \). 

b) Giải phương trình logarit: 

\[\frac{1}{2}\log_2(x - 1)^2 + \log_2(x + 1) = \log_2(5 - x).\]

- ĐK: \( 1 < x < 5 \). 

- Biến đổi: \( \log_2|x - 1| + \log_2(x + 1) = \log_2(5 - x) \). 

- Giải phương trình: \( (x - 1)(x + 1) = 5 - x \Rightarrow x = 2 \) (nhận). 


Câu 3 (2,0 điểm):

a) Tính giới hạn: 

- Từ \( \lim_{x \to 1} \frac{f(x) + 1}{x - 1} = 16 \), suy ra \( f(1) = -1 \) và \( f'(1) = 16 \). 

- Giới hạn cần tính: 

 \[\lim_{x \to 1} \frac{(x^2 + x)f(x) + 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{(x^2 + x)(f(x) - f(1)) + (x^2 + x - 2)}{x - 1} = 2f'(1) + 3 = 35.\] 

b) Bài toán tiền đặt cược: 

- Số tiền đặt cược tạo thành cấp số nhân: \( 20\,000 \times 2^{n-1} \). 

- Tổng tiền thua 9 lần: \( S_9 = 20\,000 \times (2^9 - 1) = 10\,220\,000 \) đồng. 

- Tiền thắng lần 10: \( 20\,000 \times 2^9 = 10\,240\,000 \) đồng. 

- Kết quả: Nam thắng \( 20\,000 \) đồng. 


Câu 4 (1,0 điểm): 

Chứng minh phương trình \( g(x) = 0 \) có nghiệm: 

- Đặt \( h(x) = f(a) + f(b) - 2f(x) \). 

- Tính \( h(a) = f(b) - f(a) \) và \( h(b) = f(a) - f(b) \). 

- Nếu \( f(a) \neq f(b) \), theo định lý giá trị trung gian, tồn tại \( c \in (a, b) \) sao cho \( h(c) = 0 \). 


Câu 5 (1,0 điểm): 

Tìm \( x, y \): 

- Điều kiện cấp số cộng: \( 2(2x - 3y) = 5x - y + x + 2y \Rightarrow x = 3y \). 

- Điều kiện cấp số nhân: \( (xy + 1)^2 = (y + 1)^2(x - 1)^2 \). 

- Thay \( x = 3y \), giải được \( y = 0 \) (loại) hoặc \( y = 1 \Rightarrow x = 3 \). 


Câu 6 (2,0 điểm): 

a) Chứng minh \( SA \perp BC \): 

- Do \( SA = SB = SC \) và \( SO \) là đường cao, \( O \) là tâm tam giác đều \( ABC \). 

- \( SO \perp (ABC) \Rightarrow SA \) có hình chiếu vuông góc với \( BC \). 

b) Tìm vị trí \( M \) để diện tích thiết diện lớn nhất: 

- Thiết diện là tam giác cân. Diện tích lớn nhất khi \( M \) là trung điểm \( AH \). 

- Diện tích: \( S = \frac{a^2\sqrt{3}}{8} \). 


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved