Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Điều kiện xác định: Phương trình đã cho tương đương với: Ta có: Thay vào phương trình ta có: Do nên phương trình vô nghiệm. Câu 2: Điều kiện xác định: Ta có: Do luôn nằm trong khoảng nên . Vậy Ta có: Do luôn nằm trong khoảng nên . Câu 2: 1. Để người A quay lại gốc tọa độ O sau n bước, người A phải bước sang trái và phải cùng một số lần. Gọi số lần bước sang trái là k, suy ra số lần bước sang phải cũng là k. Ta có: 2k = n, suy ra k = n/2. Xác suất để người A bước sang trái hoặc phải là 1/2. Vậy xác suất để người A quay lại gốc tọa độ O sau n bước là: C(n, n/2) (1/2)^n. 2. Để con bọ quay lại điểm O sau 4 bước nhảy, con bọ phải nhảy sang trái và phải cùng một số lần. Gọi số lần nhảy sang trái là k, suy ra số lần nhảy sang phải cũng là k. Ta có: 2k = 4, suy ra k = 2. Xác suất để con bọ nhảy sang trái hoặc phải là 1/2. Vậy xác suất để con bọ quay lại điểm O sau 4 bước nhảy là: C(4, 2) (1/2)^4. 3. Để con bọ quay lại điểm O sau 4 bước nhảy, con bọ phải nhảy lên, xuống, trái, phải cùng một số lần. Gọi số lần nhảy lên là k, suy ra số lần nhảy xuống, trái, phải cũng là k. Ta có: 4k = 4, suy ra k = 1. Xác suất để con bọ nhảy lên, xuống, trái, phải là 1/4. Vậy xác suất để con bọ quay lại điểm O sau 4 bước nhảy là: C(4, 1) (1/4)^4. Câu 3: Ta sẽ tìm công thức tổng quát của dãy số bằng phương pháp quy nạp. Bước 1: Xác định công thức tổng quát của dãy số Giả sử công thức tổng quát của dãy số có dạng: trong đó là nghiệm riêng của phương trình đặc trưng và là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng. Phương trình đặc trưng của dãy số là: Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là: trong đó là hằng số. Để tìm nghiệm riêng , ta giả sử . Thay vào phương trình ban đầu, ta có: Sau khi rút gọn, ta được: So sánh hệ số của và hằng số, ta có: Do đó, nghiệm riêng của phương trình là: Vậy công thức tổng quát của dãy số là: Bước 2: Xác định hằng số Thay vào công thức tổng quát, ta có: Vậy công thức tổng quát của dãy số là: Bước 3: Tính giới hạn Ta có: Khi , ta có: Do đó: Đáp số: Công thức tổng quát của dãy số . Giới hạn . Câu 4: Ta có: Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 5: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt phân tích từng bài một cách chi tiết. Bài 1: Cho lập phương cạnh . Lấy hai điểm sao cho với . Tính độ dài theo khi song song với . Giải: 1. Xác định tọa độ các điểm: - Gốc tọa độ tại , ta có: - , , , - , , , 2. Tọa độ điểm : - - 3. Tọa độ điểm : - - 4. Điều kiện song song: - - - Điều kiện song song: 5. Giải hệ phương trình: - - - Từ , suy ra , mâu thuẫn với . Do đó, cần kiểm tra lại điều kiện song song hoặc giả thiết. Bài 2: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành tâm . Gọi là điểm di động trên cạnh (M khác với B và C). Mặt phẳng đi qua và song song với hai đường thẳng . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp . Xác định vị trí của để thiết diện có diện tích lớn nhất. Giải: 1. Xác định thiết diện: - Mặt phẳng song song với nên thiết diện là một hình bình hành. - Thiết diện đi qua và song song với , nên cắt , tại , tương ứng. 2. Diện tích lớn nhất: - Diện tích hình bình hành lớn nhất khi là trung điểm của . Bài 3: Cho hình lập phương tâm cạnh có độ dài bằng 1. Gọi là hai điểm sao cho , . Mặt phẳng thay đổi đi qua đồng thời cắt hai cạnh , lần lượt tại . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác . Giải: 1. Tọa độ các điểm: - , 2. Tọa độ : - trên , trên , tìm tọa độ theo tham số. 3. Chu vi tứ giác : - Tính độ dài các cạnh , , , . - Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của chu vi bằng cách tối ưu hóa vị trí của . Do bài toán phức tạp và cần nhiều bước tính toán chi tiết, học sinh cần thực hiện từng bước một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1.

1: Tìm tổng các nghiệm của phương trình trên \[0;1000π]

Phương trình:

Ta đặt:

*

*

Đặt phương trình:


Phân tích từng vế:

Vế trái:

1. Ta có: 

2. Dùng công thức biến đổi:

Với

Tính:

*

*

Vậy:

➡ Vế trái:


Vế phải:


Câu 2.

1: Một người đi bộ say rượu (bài toán drunkard’s walk 1D)

Sau bước:

* Người A về lại vị trí ⇔ số bước sang trái = số bước sang phải =

* ⇒ phải chẵn, nếu lẻ thì xác suất = 0.

Số cách chọn bước đi sang phải từ bước là:

Tổng số khả năng: (mỗi bước có 2 khả năng)

Vậy xác suất là:


2: Di chuyển trong lưới hình vuông 2D

Ta xét người A đứng yên ở tâm, người B di chuyển.

Xác suất sau 4 bước B quay lại vị trí cách A 0 bước (tức là gặp lại A), chính là:

Gọi : xác suất sau 4 bước về lại gốc (gặp A)

Công thức cho xác suất quay về gốc sau bước trong lưới 2D:

⇒ Với bước:


3: Bài toán tương tự trong lưới 3D

Gọi xác suất trở về gốc sau 4 bước là

Sử dụng công thức tương tự (số bước chẵn):

Số đường đi để về lại gốc trong 3D sau 4 bước:

* Có 3 trục: x, y, z

* Ta phải thực hiện 2 bước theo trục x (1 đi +1, 1 đi -1), tương tự cho y và z → tổng lại là:

Tổng số cách chọn các bước:


Câu 3 (2,0 điểm): Cho dãy số được xác định như sau:

Tìm công thức tổng quát của dãy số .

Tính:


Bước 1: Tìm công thức tổng quát của dãy số

Ta có:

Đây là truy hồi tuyến tính không thuần nhất. Để giải, ta dùng phương pháp tìm nghiệm tổng quát:

Bước 1.1: Tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất

Gọi , trong đó là nghiệm của phương trình thuần nhất:

Bây giờ tìm nghiệm riêng của phương trình:

Thử đặt

Ta có:

→ thay vào phương trình:

So sánh hệ số:

* Hệ số :

* Hệ số tự do:

⇒ Nghiệm riêng:


Bước 1.2: Nghiệm tổng quát:

Sử dụng điều kiện :


Công thức tổng quát của dãy là:


Bước 2: Tính giới hạn

Thay công thức vào:

Xét giới hạn:

* khi

* (mẫu tăng nhanh hơn tử)

⇒ Giới hạn:


Câu 4 (2,0 điểm): Tính giới hạn:

Ta thấy đây là dạng vô định khi , vì:

* , ⇒ tử → 0

*

→ Ta dùng khai triển Taylor hoặc phép biến đổi để giải.

Cách 1: Khai triển nhị thức (tốt nhất trong bài thi)

Sử dụng khai triển nhị thức với nhỏ:

Áp dụng:

*

*

Vậy tử số:

Chia cho :

Khi , nên biểu thức


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi