Giải hộ mình câu này với các bạn

BÀI TẬP CỦNG CỐ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - BUỔI 01 Câu 1. Tìm tập xác định của các hàm số: $a)~y
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khương Đoàn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Điều kiện xác định: \[ 1 + \sin 3x \geq 0 \] \[ \sin 3x \geq -1 \] Do tính chất của hàm sin, ta biết rằng \(\sin 3x\) luôn nằm trong khoảng \([-1, 1]\). Do đó, bất đẳng thức trên luôn đúng với mọi \(x\). Vậy tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{1 + \sin 3x} \) là: \[ D = \mathbb{R} \] b) Điều kiện xác định: \[ 1 - \cos x > 0 \] \[ \cos x < 1 \] Do tính chất của hàm cos, ta biết rằng \(\cos x\) luôn nằm trong khoảng \([-1, 1]\). Bất đẳng thức trên đúng ngoại trừ trường hợp \(\cos x = 1\), tức là \(x = 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{\sin 2x}{\sqrt{1 - \cos x}} \) là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{2k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\} \] c) Điều kiện xác định: \[ 1 + \cos 2x \geq 0 \] \[ \cos 2x \geq -1 \] Do tính chất của hàm cos, ta biết rằng \(\cos 2x\) luôn nằm trong khoảng \([-1, 1]\). Do đó, bất đẳng thức trên luôn đúng với mọi \(x\). Tiếp theo, điều kiện xác định cho mẫu số: \[ \sin x \neq 0 \] \[ x \neq k\pi \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{\sqrt{1 + \cos 2x}}{\sin x} \) là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\} \] d) Điều kiện xác định: \[ \sin x + \cos x \neq 0 \] \[ \sin x \neq -\cos x \] \[ \tan x \neq -1 \] \[ x \neq -\frac{\pi}{4} + k\pi \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{1}{\sin x + \cos x} \) là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{-\frac{\pi}{4} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\right\} \] e) Điều kiện xác định: \[ 1 + \sin x \cos x \neq 0 \] \[ \sin x \cos x \neq -1 \] Do tính chất của hàm sin và cos, ta biết rằng \(\sin x \cos x\) luôn nằm trong khoảng \([-0.5, 0.5]\). Do đó, bất đẳng thức trên luôn đúng ngoại trừ trường hợp \(\sin x \cos x = -1\), nhưng điều này không thể xảy ra vì \(\sin x \cos x\) không bao giờ đạt giá trị \(-1\). Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{1}{1 + \sin x \cos x} \) là: \[ D = \mathbb{R} \] g) Điều kiện xác định: \[ \cos x - 1 \geq 0 \] \[ \cos x \geq 1 \] Do tính chất của hàm cos, ta biết rằng \(\cos x\) luôn nằm trong khoảng \([-1, 1]\). Bất đẳng thức trên chỉ đúng khi \(\cos x = 1\), tức là \(x = 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{\cos x - 1} \) là: \[ D = \{2k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\} \] Câu 2: a) Hàm số \( y = -\frac{2}{\sin 3x} \) xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0: \[ \sin 3x \neq 0 \] \[ 3x \neq k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ x \neq \frac{k\pi}{3} \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{k\pi}{3} \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \] b) Hàm số \( y = \tan \left( \frac{x}{2} - \frac{\pi}{6} \right) \) xác định khi và chỉ khi: \[ \frac{x}{2} - \frac{\pi}{6} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ \frac{x}{2} \neq \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ \frac{x}{2} \neq \frac{2\pi}{3} + k\pi \] \[ x \neq \frac{4\pi}{3} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{4\pi}{3} + 2k\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \] c) Hàm số \( y = \cot \left( 2x - \frac{\pi}{4} \right) \) xác định khi và chỉ khi: \[ 2x - \frac{\pi}{4} \neq k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ 2x \neq k\pi + \frac{\pi}{4} \] \[ x \neq \frac{k\pi}{2} + \frac{\pi}{8} \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{k\pi}{2} + \frac{\pi}{8} \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \] d) Hàm số \( y = \frac{1}{3 - \cos^2 x} \) xác định khi và chỉ khi: \[ 3 - \cos^2 x \neq 0 \] \[ \cos^2 x \neq 3 \] Do \( \cos^2 x \) luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1, nên \( \cos^2 x \neq 3 \) luôn đúng. Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \] Câu 3: Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một hàm số, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số. 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 (nếu có). 3. So sánh giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của miền xác định để tìm ra GTLN và GTNN. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta không được sử dụng khái niệm đạo hàm. Do đó, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp khác phù hợp với trình độ lớp 10. Ví dụ, giả sử chúng ta có hàm số \( f(x) = -x^2 + 4x + 5 \). 1. Miền xác định của hàm số là toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \). 2. Để tìm GTLN và GTNN, chúng ta có thể viết lại hàm số dưới dạng hoàn chỉnh bình phương: \[ f(x) = -(x^2 - 4x) + 5 = -(x^2 - 4x + 4 - 4) + 5 = -(x-2)^2 + 9 \] Từ đây, ta thấy rằng \( -(x-2)^2 \leq 0 \) với mọi \( x \). Do đó, \( f(x) \leq 9 \) với mọi \( x \). 3. Giá trị lớn nhất của hàm số là 9, đạt được khi \( x = 2 \). 4. Vì \( -(x-2)^2 \) có thể nhận bất kỳ giá trị âm nào, nên hàm số \( f(x) \) không có giá trị nhỏ nhất. Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = -x^2 + 4x + 5 \) là 9, đạt được khi \( x = 2 \). Nếu bạn cung cấp cụ thể hàm số cần tìm GTLN và GTNN, tôi sẽ giúp bạn giải chi tiết hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved