Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...( chỉ cần đáp án thôi nha )

T/s Tq Duy Linh 3. 0966.73.1990 PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 CÁC PHÉP TÍNH VỀ ĐA THỨC NHIỀU BIỂN (NHÂ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của BloxFruit8386
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khẳng định nào sau đây là sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. - Đúng. Đây là quy tắc cơ bản khi nhân hai đơn thức. B. Kết quả của tích \( A(B-C) = AB - AC \) - Đúng. Đây là quy tắc phân phối của phép nhân đối với phép trừ. C. Kết quả của tích \( (A+B)(C-D) = AC - AD + BC - BD \) - Đúng. Chúng ta áp dụng quy tắc phân phối cho cả hai hạng tử trong ngoặc: \[ (A+B)(C-D) = A(C-D) + B(C-D) = AC - AD + BC - BD \] D. Kết quả của tích \( (A+B):C = C:A + C:B \) - Sai. Quy tắc chia không hoạt động theo cách này. Thực tế, chúng ta không thể chia một tổng cho một số bằng cách chia từng số hạng cho số đó và cộng lại. Điều này chỉ đúng khi nói đến phép nhân. Do đó, khẳng định sai là D. Đáp án: D. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhân các hệ số của các hạng tử. 2. Nhân các biến số với nhau theo quy tắc lũy thừa. Bước 1: Nhân các hệ số - Hệ số của \(3x^2y\) là 3. - Hệ số của \(-xy^2\) là -1. - Kết quả của phép nhân các hệ số là \(3 \times (-1) = -3\). Bước 2: Nhân các biến số - Biến số \(x\) trong \(3x^2y\) có lũy thừa là 2. - Biến số \(x\) trong \(-xy^2\) có lũy thừa là 1. - Kết quả của phép nhân các biến số \(x\) là \(x^{2+1} = x^3\). - Biến số \(y\) trong \(3x^2y\) có lũy thừa là 1. - Biến số \(y\) trong \(-xy^2\) có lũy thừa là 2. - Kết quả của phép nhân các biến số \(y\) là \(y^{1+2} = y^3\). Kết hợp lại, ta có: \[ (3x^2y) \cdot (-xy^2) = -3x^3y^3 \] Vậy đáp án đúng là: \(A. -3x^3y^3\). Câu 3: Để tìm hệ số của đơn thức \(2x^2y \cdot 3xy^2\), chúng ta cần thực hiện phép nhân các hệ số và các biến số của đơn thức. Bước 1: Nhân các hệ số của đơn thức. \[ 2 \cdot 3 = 6 \] Bước 2: Nhân các biến số của đơn thức. \[ x^2 \cdot x = x^{2+1} = x^3 \] \[ y \cdot y^2 = y^{1+2} = y^3 \] Bước 3: Kết hợp các kết quả trên. \[ 2x^2y \cdot 3xy^2 = 6x^3y^3 \] Vậy hệ số của đơn thức \(2x^2y \cdot 3xy^2\) là 6. Đáp án đúng là: D. 6. Câu 4: Muốn tìm bậc của đơn thức đã cho, ta viết đơn thức dưới dạng đơn thức thu gọn rồi tìm bậc của nó. Ta có: $2xy^2\frac43x^2y^36x=2.\frac{4}{3}.6.x.x^2.x.y^2.y^3=\frac{16}{3}x^4y^5.$ Đơn thức $\frac{16}{3}x^4y^5$ có phần biến là $x^4y^5$ nên có bậc là 9. Vậy chọn đáp án C. Câu 5: Ta có: $21x^4y^5z^6=3x^2y^2z.7x^2y^3z^5.$ Như vậy đáp án đúng là B. Câu 6: Để xác định các đơn thức đồng dạng, ta cần kiểm tra xem các đơn thức có cùng phần biến hay không, tức là cùng bậc của từng biến. 1. Đơn thức A: \[ A = 4x^3y(-5xy) = -20x^4y^2 \] Đơn thức A có phần biến là \(x^4y^2\). 2. Đơn thức B: \[ B = -17x^4y^2 \] Đơn thức B có phần biến là \(x^4y^2\). 3. Đơn thức C: \[ C = \frac{3}{5}x^6y \] Đơn thức C có phần biến là \(x^6y\). So sánh các đơn thức: - Đơn thức A và B có cùng phần biến là \(x^4y^2\), nên chúng đồng dạng với nhau. - Đơn thức C có phần biến khác là \(x^6y\), nên không đồng dạng với A và B. Kết luận: Câu trả lời đúng là C. Đơn thức A và đơn thức B đồng dạng với nhau. Câu 7: Ta thực hiện phép tính nhân $x^2(5x^3-x-\frac12)$ như sau: - Nhân $x^2$ với $5x^3$: \[ x^2 \cdot 5x^3 = 5x^{2+3} = 5x^5 \] - Nhân $x^2$ với $-x$: \[ x^2 \cdot (-x) = -x^{2+1} = -x^3 \] - Nhân $x^2$ với $-\frac12$: \[ x^2 \cdot \left(-\frac12\right) = -\frac12x^2 \] Ghép các kết quả lại, ta có: \[ x^2(5x^3-x-\frac12) = 5x^5 - x^3 - \frac12x^2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~5x^5-x^3-\frac12x^2 \] Câu 8: Ta có: $(x-y)(x+y) = x(x+y) - y(x+y)$ $= x^2 + xy - yx - y^2$ $= x^2 + xy - xy - y^2$ $= x^2 - y^2$ Vậy đáp án đúng là $C.~x^2-y^2$. Câu 9: 1. Câu 10. Ta có $3x(x+y)-3y(x+y)=3x^2+3xy-3xy-3y^2=3x^2-3y^2.$ Vậy đáp án đúng là D. 2. Câu 10. Ta có $(\frac13x^3y^3+2x^2y^4):(xy^2)=\frac13x^3y^3:xy^2+2x^2y^4:xy^2=\frac13x^2y+2xy^2.$ Vậy đáp án đúng là D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved