Câu 13:
Để xác định khoảng mà hàm số đồng biến, chúng ta cần xét dấu của đạo hàm .
Đạo hàm đã cho là:
Bước 1: Xác định các điểm tới hạn (nơi đạo hàm bằng 0):
Như vậy, các điểm tới hạn là .
Bước 2: Xét dấu của trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn:
- Khoảng
- Khoảng
- Khoảng
- Khoảng
Bước 3: Chọn một giá trị trong mỗi khoảng để kiểm tra dấu của :
1. Khoảng :
Chọn :
Dấu âm.
2. Khoảng :
Chọn :
Dấu dương.
3. Khoảng :
Chọn :
Dấu dương.
4. Khoảng :
Chọn :
Dấu âm.
Bước 4: Kết luận:
Hàm số đồng biến trên các khoảng mà đạo hàm dương, tức là:
- Khoảng
- Khoảng
Trong các đáp án đã cho, khoảng là khoảng mà hàm số đồng biến.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 14:
Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho là đồng biến trên khoảng , chúng ta cần kiểm tra tính đơn điệu của từng hàm số bằng cách xét đạo hàm của chúng.
A.
Điều kiện xác định: .
Tính đạo hàm:
Do với mọi , nên với mọi . Vậy hàm số này nghịch biến trên các khoảng và .
B.
Tính đạo hàm:
Do với mọi , nên với mọi . Vậy hàm số này đồng biến trên khoảng .
C.
Tính đạo hàm:
Do với mọi , nên với mọi . Vậy hàm số này nghịch biến trên khoảng .
D.
Điều kiện xác định: .
Tính đạo hàm:
Do với mọi , nên với mọi . Vậy hàm số này đồng biến trên các khoảng và .
Kết luận
Trong các hàm số đã cho, chỉ có hàm số là đồng biến trên toàn bộ khoảng .
Đáp án đúng là: .
Câu 15:
Để xác định mệnh đề đúng, ta cần phân tích bảng xét dấu của đạo hàm .
1. Khoảng :
- Dấu của là dương (+), do đó hàm số đồng biến trên khoảng này.
2. Khoảng :
- Dấu của là âm (-), do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.
3. Khoảng :
- Dấu của là âm (-), do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.
4. Khoảng :
- Dấu của là dương (+), do đó hàm số đồng biến trên khoảng này.
Dựa vào phân tích trên, ta có:
- Mệnh đề A: Sai, vì hàm số đồng biến trên khoảng .
- Mệnh đề B: Sai, vì hàm số nghịch biến trên khoảng .
- Mệnh đề C: Sai, vì hàm số không đồng biến trên toàn bộ khoảng .
- Mệnh đề D: Đúng, vì hàm số nghịch biến trên khoảng .
Vậy, mệnh đề đúng là D. Hàm số nghịch biến trên khoảng .
Câu 16:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số , ta cần xem xét dấu của đạo hàm .
Dựa vào bảng xét dấu của :
- Trên khoảng , nên hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng , nên hàm số cũng nghịch biến.
- Tại , .
- Trên khoảng , nên hàm số đồng biến.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng và .
Do đó, đáp án đúng là .
Câu 17:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số , chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm tập xác định (TXĐ):
Hàm số có nghĩa khi .
Vậy TXĐ của hàm số là .
2. Tính đạo hàm:
Ta có . Để tìm đạo hàm , ta sử dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai:
3. Xác định dấu của đạo hàm:
- Trên khoảng :
Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng .
- Trên khoảng :
Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng .
4. Kết luận:
- Hàm số đồng biến trên khoảng .
- Hàm số nghịch biến trên khoảng .
Do đó, đáp án đúng là:
A. Hàm số đồng biến trên khoảng .
Câu 18:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số , ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm.
1. Tính đạo hàm của hàm số:
2. Xét dấu của đạo hàm :
- Đạo hàm dương khi .
- Đạo hàm âm khi .
3. Kết luận:
- Hàm số đồng biến khi , tức là khi .
- Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 19:
Ta lần lượt xét tính đơn điệu của các hàm số đã cho:
(I)
Tập xác định: .
Đạo hàm:
Do với mọi , nên hàm số này luôn đồng biến trên mỗi khoảng của tập xác định của nó. Vậy hàm số này không có khoảng nghịch biến.
(II)
Tập xác định: .
Đạo hàm:
Xét dấu của :
- khi hoặc
- khi hoặc
- khi hoặc
Như vậy, hàm số này có khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến trên tập xác định của nó.
(III)
Tập xác định: .
Đạo hàm:
Do với mọi , nên hàm số này luôn đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó. Vậy hàm số này không có khoảng nghịch biến.
Kết luận: Hàm số vừa có khoảng đồng biến vừa có khoảng nghịch biến trên tập xác định của nó là (II).
Đáp án đúng là: D. (II).