giải giúp e ạ

x PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. C
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của heheee
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, ta cần biểu diễn vector \(\overrightarrow{B'C}\) theo các vector \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\), và \(\overrightarrow{c}\). Trước tiên, ta phân tích các vector trong hình lăng trụ: 1. Vector \(\overrightarrow{B'C}\) có thể được viết dưới dạng: \[ \overrightarrow{B'C} = \overrightarrow{B'B} + \overrightarrow{BC} \] 2. Vector \(\overrightarrow{B'B}\) là vector song song và cùng chiều với vector \(\overrightarrow{AA'}\), do đó: \[ \overrightarrow{B'B} = -\overrightarrow{b} \] 3. Vector \(\overrightarrow{BC}\) có thể được biểu diễn thông qua \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\): \[ \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{c} - \overrightarrow{a} \] Kết hợp các biểu thức trên, ta có: \[ \overrightarrow{B'C} = \overrightarrow{B'B} + \overrightarrow{BC} = -\overrightarrow{b} + (\overrightarrow{c} - \overrightarrow{a}) \] Rút gọn biểu thức: \[ \overrightarrow{B'C} = -\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} \] So sánh với biểu thức \(\overrightarrow{B'C} = m\overrightarrow{a} + n\overrightarrow{b} + p\overrightarrow{c}\), ta có: - \(m = -1\) - \(n = -1\) - \(p = 1\) Do đó, tổng \(m + n + p\) là: \[ m + n + p = -1 - 1 + 1 = -1 \] Vậy, giá trị của \(m+n+p\) bằng \(-1\). Câu 2: Để giải quyết bài toán này, ta cần kiểm tra từng đẳng thức một cách chi tiết. Đẳng thức 1: \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD})\) - Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), do đó \(\overrightarrow{AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}\). - Gọi \(J\) là trung điểm của \(CD\), do đó \(\overrightarrow{CJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CD}\). - Ta có: \(\overrightarrow{IJ} = \overrightarrow{OJ} - \overrightarrow{OI} = (\overrightarrow{OC} + \overrightarrow{CJ}) - (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{AI})\). - Thay \(\overrightarrow{CJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CD}\) và \(\overrightarrow{AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}\) vào, ta có: \[ \overrightarrow{IJ} = (\overrightarrow{OC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD}) - (\overrightarrow{OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}) = \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \] - Đẳng thức này không đúng với \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD})\). Đẳng thức 2: \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC})\) - Tương tự như trên, ta có: \[ \overrightarrow{IJ} = \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \] - Đẳng thức này không đúng với \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC})\). Đẳng thức 3: \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{DC} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BD})\) - Tương tự như trên, ta có: \[ \overrightarrow{IJ} = \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \] - Đẳng thức này không đúng với \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{DC} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BD})\). Đẳng thức 4: \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD})\) - Từ định nghĩa trung điểm, ta có: \[ \overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD} \] - Đẳng thức này đúng với \(\overrightarrow{IJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD})\). Kết luận: Chỉ có đẳng thức 4 là đúng. Vậy có 1 đẳng thức đúng. Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CA})\). Trước tiên, ta cần xác định các vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CA}\) trong tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4. 1. Xác định vectơ \(\overrightarrow{AB}\): Vì tứ diện đều có cạnh bằng 4, ta có độ dài \(|\overrightarrow{AB}| = 4\). 2. Xác định vectơ \(\overrightarrow{CA}\): Tương tự, \(|\overrightarrow{CA}| = 4\). 3. Tính tích vô hướng: Ta cần tính \(\overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CA})\). Sử dụng tính chất của tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CA}) = \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{CA} \] - Tính \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AB}\): \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AB} = |\overrightarrow{AB}|^2 = 4^2 = 16 \] - Tính \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{CA}\): Trong tứ diện đều, góc giữa hai cạnh bất kỳ là \(\cos^{-1}\left(\frac{1}{3}\right)\). Do đó: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{CA} = |\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{CA}| \cdot \cos\left(\cos^{-1}\left(\frac{1}{3}\right)\right) = 4 \cdot 4 \cdot \frac{1}{3} = \frac{16}{3} \] - Kết hợp lại: \[ \overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CA}) = 16 - \frac{16}{3} = \frac{48}{3} - \frac{16}{3} = \frac{32}{3} \] Vậy giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CA})\) là \(\frac{32}{3}\). Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính độ dài của tổng hai vectơ và công thức tích vô hướng. Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) có cùng độ dài bằng 6, tức là \(|\overrightarrow{a}| = |\overrightarrow{b}| = 6\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}\) là \(6\sqrt{3}\). Ta có công thức tính độ dài của tổng hai vectơ: \[ |\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}| = \sqrt{|\overrightarrow{a}|^2 + 4|\overrightarrow{b}|^2 + 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b})} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ 6\sqrt{3} = \sqrt{6^2 + 4 \cdot 6^2 + 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b})} \] Tính toán: \[ 6\sqrt{3} = \sqrt{36 + 144 + 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b})} \] \[ 6\sqrt{3} = \sqrt{180 + 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b})} \] Bình phương hai vế: \[ 108 = 180 + 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}) \] Giải phương trình: \[ 4(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}) = 108 - 180 = -72 \] \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = -18 \] Sử dụng công thức tích vô hướng: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}||\overrightarrow{b}|\cos(x) \] Thay các giá trị đã biết: \[ -18 = 6 \cdot 6 \cdot \cos(x) \] \[ -18 = 36 \cos(x) \] \[ \cos(x) = -\frac{1}{2} \] Góc \(x\) có \(\cos(x) = -\frac{1}{2}\) là \(x = 120^\circ\). Vậy giá trị của \(x\) là \(120^\circ\). Câu 5: Để giải bài toán này, ta cần tìm độ dài của vectơ tổng $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD}$ trong tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 15. Bước 1: Xác định tọa độ các điểm Giả sử tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 15 và đặt trong hệ tọa độ sao cho: - Điểm $A$ tại gốc tọa độ $A(0, 0, 0)$. - Điểm $B$ có tọa độ $B(15, 0, 0)$. - Điểm $C$ có tọa độ $C\left(\frac{15}{2}, \frac{15\sqrt{3}}{2}, 0\right)$. Để tìm tọa độ điểm $D$, ta cần đảm bảo rằng $D$ cách đều $A$, $B$, và $C$ một khoảng bằng 15. Do đó, tọa độ $D$ sẽ có dạng $D\left(\frac{15}{2}, \frac{5\sqrt{3}}{2}, \frac{15\sqrt{6}}{3}\right)$. Bước 2: Tính các vectơ Tính các vectơ: - $\overrightarrow{AB} = (15, 0, 0)$ - $\overrightarrow{AC} = \left(\frac{15}{2}, \frac{15\sqrt{3}}{2}, 0\right)$ - $\overrightarrow{AD} = \left(\frac{15}{2}, \frac{5\sqrt{3}}{2}, \frac{15\sqrt{6}}{3}\right)$ Bước 3: Tính tổng vectơ Tổng của các vectơ là: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = (15, 0, 0) + \left(\frac{15}{2}, \frac{15\sqrt{3}}{2}, 0\right) + \left(\frac{15}{2}, \frac{5\sqrt{3}}{2}, \frac{15\sqrt{6}}{3}\right) \] Tính từng thành phần: - Thành phần $x$: $15 + \frac{15}{2} + \frac{15}{2} = 15 + 15 = 30$ - Thành phần $y$: $0 + \frac{15\sqrt{3}}{2} + \frac{5\sqrt{3}}{2} = \frac{20\sqrt{3}}{2} = 10\sqrt{3}$ - Thành phần $z$: $0 + 0 + \frac{15\sqrt{6}}{3} = 5\sqrt{6}$ Vậy tổng vectơ là: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = (30, 10\sqrt{3}, 5\sqrt{6}) \] Bước 4: Tính độ dài của vectơ tổng Độ dài của vectơ tổng là: \[ \sqrt{30^2 + (10\sqrt{3})^2 + (5\sqrt{6})^2} = \sqrt{900 + 300 + 150} = \sqrt{1350} = 15\sqrt{6} \] Do đó, độ dài của $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD}$ là $15\sqrt{6}$, và giá trị của $a$ là 15.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved