Câu 13:
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính diện tích của các phần khác nhau trong mảnh vườn hình chữ nhật.
a) Diện tích ao:
Ao có kích thước là và . Do đó, diện tích ao là:
b) Diện tích mảnh vườn:
Mảnh vườn có kích thước là và . Do đó, diện tích mảnh vườn là:
c) Diện tích trồng rau:
Diện tích trồng rau là phần diện tích còn lại sau khi trừ đi diện tích ao từ diện tích mảnh vườn. Do đó, diện tích trồng rau là:
d) Tính diện tích trồng rau khi và :
Thay và vào biểu thức diện tích trồng rau:
Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài vì kết quả không khớp với . Vui lòng kiểm tra lại đề bài hoặc các giá trị đã cho.
Câu 14:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xem xét từng phần của bài toán và lập luận từng bước một cách rõ ràng.
a) Chứng minh tứ giác ACOD cân tại O:
1. Do ABCD là hình thang cân, nên hai cạnh bên AD và BC bằng nhau: .
2. Gọi là giao điểm của AC và BD. Do AC và BD cắt nhau tại , nên là điểm chung của hai đường chéo.
3. Trong hình thang cân, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm sao cho và .
4. Do đó, tứ giác ACOD là tứ giác cân tại .
b) Chứng minh :
1. Trong hình thang cân ABCD, hai cạnh đáy AB và CD song song: .
2. Do đó, góc (hai góc so le trong).
3. Cạnh chung của hai tam giác và .
4. Do đó, hai tam giác và có hai góc và cạnh tương ứng bằng nhau, nên .
c) Chứng minh OE là trung trực chung của AB và CD:
1. Do ABCD là hình thang cân, nên đường trung bình của hình thang (đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên AD và BC) cũng là đường trung trực của hai đáy AB và CD.
2. Gọi là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của AD và BC.
3. Đường thẳng OE là đường trung bình của hình thang, nên OE là trung trực của AB và CD.
d) Chứng minh AEAB cân tại E:
1. Do là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của AD và BC, nên nằm trên đường trung trực của AB.
2. Do đó, .
3. Tam giác có hai cạnh và bằng nhau, nên tam giác này cân tại .
Với các lập luận trên, chúng ta đã chứng minh được các phần của bài toán.
Câu 15:
Ta có:
Ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau:
Bây giờ ta xét bậc của đa thức :
- Số mũ cao nhất của biến là 3.
- Số mũ cao nhất của biến là 2.
Do đó, bậc của đa thức là 3.
Vậy, bậc của đa thức là 3.
Câu 16:
Để đa thức A chia hết cho đa thức B, ta cần đảm bảo rằng tất cả các lũy thừa của biến trong A đều lớn hơn hoặc bằng các lũy thừa tương ứng của biến trong B.
Ta có:
Điều kiện để A chia hết cho B là:
- Lũy thừa của x trong A phải lớn hơn hoặc bằng lũy thừa của x trong B, tức là .
- Lũy thừa của y trong A phải lớn hơn hoặc bằng lũy thừa của y trong B, tức là (điều này luôn đúng).
- Lũy thừa của z trong A phải lớn hơn hoặc bằng lũy thừa của z trong B, tức là .
Từ các điều kiện trên, ta có:
Do đó, n phải thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện:
Như vậy, có 2 giá trị của n là 1 và 2 để A chia hết cho B.
Đáp số: 2 giá trị.
Bài 1:
1)
a)
b)
c)
2)
3)
Như vậy, giá trị của biểu thức A phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Bài 2:
1) Khai triển hằng đẳng thức:
a)
b)
c)
2) Thu gọn về dạng HĐT:
a)
b)
c)
Bài 3:
Để tìm số đo của góc trong hình thang cân , ta thực hiện các bước sau:
1. Tính chất của hình thang cân:
- Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau. Do đó, .
2. Sử dụng thông tin đã cho:
- Ta có .
3. Kết luận:
- Vì , nên .
Vậy số đo của là .
Bài 4:
Để chứng minh tứ giác là hình thang cân, ta cần chứng minh rằng và .
Bước 1: Chứng minh
Vì tam giác cân tại , nên .
Ta có (giả thiết).
Xét hai tam giác và :
- (tam giác cân tại ).
- (giả thiết).
- Góc (đối đỉnh).
Do đó, theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (c-g-c), ta có .
Từ đó suy ra .
Vì và là hai góc so le trong, nên .
Bước 2: Chứng minh
Từ việc hai tam giác và đồng dạng, ta có:
- (cặp cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng).
Kết luận:
Vì và , nên tứ giác là hình thang cân.
Bài 5:
Ta có:
chia hết cho 8 với mọi