giải giúp tui với

13-5 Bài II. (3,0 điểm) 1. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 5 g
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Bạch An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu hỏi: Giải phương trình: 13 - 5 = 0 Câu trả lời: Phương trình đã cho là 13 - 5 = 0. Ta thực hiện phép trừ: 13 - 5 = 8 Vậy ta có: 8 = 0 Điều này là sai, do đó phương trình không có nghiệm. Kết luận: Phương trình không có nghiệm. Bài II: 1. Gọi vận tốc thực của canô là x (km/h, điều kiện: x > 3). Vận tốc canô khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h). Vận tốc canô khi ngược dòng là: x - 3 (km/h). Quãng đường AB là: 5(x + 3) = 7(x - 3). Giải phương trình này ta được x = 18 (km/h). Quãng đường AB là: 5(18 + 3) = 105 (km). 2. Gọi số tiền bà Dung đầu tư vào trái phiếu là x (triệu đồng, điều kiện: 0 < x < 600). Số tiền bà Dung đầu tư vào ngân hàng là: 600 - x (triệu đồng). Số tiền lãi bà Dung nhận được từ trái phiếu là: 0,08x (triệu đồng). Số tiền lãi bà Dung nhận được từ ngân hàng là: 0,07(600 - x) (triệu đồng). Theo đề bài ta có phương trình: 0,08x + 0,07(600 - x) = 46. Giải phương trình này ta được x = 400 (triệu đồng). Số tiền bà Dung đầu tư vào ngân hàng là: 600 - 400 = 200 (triệu đồng). Bài III: Bài 1: a) Tính BC, AH và số đo góc B - Tính BC: Trong tam giác vuông \( \Delta ABC \) vuông tại A, ta có: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \, \text{cm} \] - Tính AH: Sử dụng công thức đường cao trong tam giác vuông: \[ AH = \frac{AB \times AC}{BC} = \frac{6 \times 8}{10} = \frac{48}{10} = 4.8 \, \text{cm} \] - Tính góc B: Sử dụng công thức: \[ \cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = 0.6 \] Suy ra góc \( B \approx 53.1^\circ \) (làm tròn đến độ). b) Chứng minh: \( AB \cdot \cos B + AC \cdot \cos C = BC \) - Ta có: \[ \cos B = \frac{AB}{BC} \quad \text{và} \quad \cos C = \frac{AC}{BC} \] \[ AB \cdot \cos B = \frac{AB^2}{BC} \quad \text{và} \quad AC \cdot \cos C = \frac{AC^2}{BC} \] \[ AB \cdot \cos B + AC \cdot \cos C = \frac{AB^2 + AC^2}{BC} = \frac{BC^2}{BC} = BC \] c) Chứng minh \( SN \) vuông góc với \( NK \) - Gọi \( N \) là trung điểm của \( BM \), nên \( BN = NM \). - Trên tia \( HC \) lấy \( K \) sao cho \( HK = BN \). - \( S \) đối xứng với \( K \) qua \( A \), nên \( AS = AK \). Do \( N \) là trung điểm của \( BM \) và \( HK = BN \), ta có: - \( NK = NM \). Vì \( S \) đối xứng với \( K \) qua \( A \), nên \( SN \) vuông góc với \( NK \). Bài 2: - Tính khoảng cách giữa hai bạn Cường và Dũng: Gọi \( h_C \) và \( h_D \) lần lượt là độ cao của Cường và Dũng so với mặt đất. Sử dụng tam giác vuông: \[ \tan 37^\circ = \frac{h_C}{65} \quad \Rightarrow \quad h_C = 65 \times \tan 37^\circ \] \[ \tan 27^\circ = \frac{h_D}{65} \quad \Rightarrow \quad h_D = 65 \times \tan 27^\circ \] Khoảng cách giữa hai bạn: \[ |h_C - h_D| = |65 \times \tan 37^\circ - 65 \times \tan 27^\circ| \] Tính giá trị: \[ \tan 37^\circ \approx 0.7536, \quad \tan 27^\circ \approx 0.5095 \] \[ |h_C - h_D| = |65 \times 0.7536 - 65 \times 0.5095| \approx |49.984 - 33.1175| \approx 16.8665 \, \text{m} \] Vậy hai bạn đứng cách nhau khoảng \( 16.9 \, \text{m} \) (làm tròn đến một chữ số phần thập phân).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved