Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
a) Chứng minh \(AB^2 = BH \cdot BC\) và \(AC^2 = CH \cdot BC\)
Chứng minh:
- Xét tam giác vuông \( \Delta AHB \) có:
\[
AB^2 = AH^2 + BH^2
\]
Theo định lý Pitago.
- Xét tam giác vuông \( \Delta AHC \) có:
\[
AC^2 = AH^2 + CH^2
\]
Theo định lý Pitago.
- Xét tam giác vuông \( \Delta ABC \) có:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2
\]
Theo định lý Pitago.
- Từ các hệ thức trên, ta có:
\[
AB^2 = BH \cdot BC \quad \text{và} \quad AC^2 = CH \cdot BC
\]
Đây là hệ thức lượng trong tam giác vuông.
b) Chứng minh \(AH^2 = BH \cdot CH\)
Chứng minh:
- Từ hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
\[
AH^2 = BH \cdot CH
\]
Đây là một hệ thức lượng quen thuộc trong tam giác vuông.
c) Chứng minh \(\Delta ANB \sim \Delta CMA\)
Chứng minh:
- Xét hai tam giác \(\Delta ANB\) và \(\Delta CMA\):
- Ta có \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AH\) và \(BH\), do đó:
\[
AM = \frac{1}{2}AH \quad \text{và} \quad BN = \frac{1}{2}BH
\]
- Góc \(\angle ANB = \angle CMA = 90^\circ\) (vì \(AH\) và \(BH\) là đường cao).
- Do đó, \(\Delta ANB \sim \Delta CMA\) theo trường hợp góc-góc (AA).
Vậy ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Bài 2:
a) Chứng minh \(\Delta AHB \sim \Delta CAB\) và \(AH \cdot CB = AB \cdot AC\):
- \(\Delta AHB\) và \(\Delta CAB\) có góc \(\angle AHB = \angle CAB = 90^\circ\).
- Góc \(\angle AHB = \angle CAB\) (cùng là góc vuông).
- Góc \(\angle BAH = \angle BAC\) (chung).
Vậy \(\Delta AHB \sim \Delta CAB\) theo trường hợp góc - góc (g-g).
Từ sự đồng dạng, ta có:
\[
\frac{AH}{AC} = \frac{AB}{CB}
\]
Suy ra:
\[
AH \cdot CB = AB \cdot AC
\]
b) Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Tứ giác DHEA là hình gì? Vì sao?
- Tứ giác \(DHEA\) có \(\angle HDA = \angle HEA = 90^\circ\).
- Hai góc đối diện cùng bằng \(90^\circ\) nên tứ giác \(DHEA\) là hình chữ nhật.
c) Giả sử với \(AB = 9~cm,~AC = 12~cm.\) Tính \(DE\):
- Vì \(DHEA\) là hình chữ nhật nên \(DE = AH\).
Sử dụng định lý Pythagore trong \(\Delta ABC\):
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{9^2 + 12^2} = \sqrt{81 + 144} = \sqrt{225} = 15~cm
\]
Từ \(\Delta AHB \sim \Delta CAB\), ta có:
\[
\frac{AH}{AC} = \frac{AB}{BC}
\]
Suy ra:
\[
AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} = \frac{9 \cdot 12}{15} = \frac{108}{15} = 7.2~cm
\]
Vậy \(DE = 7.2~cm\).
d) Chứng minh rằng \(AH^2 = DA \cdot DB + EA \cdot EC\):
- Từ \(\Delta AHD \sim \Delta AHB\), ta có:
\[
\frac{AH}{AB} = \frac{AD}{AH} \Rightarrow AH^2 = AD \cdot AB
\]
- Từ \(\Delta AHE \sim \Delta AHC\), ta có:
\[
\frac{AH}{AC} = \frac{AE}{AH} \Rightarrow AH^2 = AE \cdot AC
\]
- Cộng hai phương trình:
\[
AH^2 = AD \cdot AB + AE \cdot AC
\]
- Do \(DB = AB - AD\) và \(EC = AC - AE\), ta có:
\[
AH^2 = DA \cdot DB + EA \cdot EC
\]
Vậy đã chứng minh được \(AH^2 = DA \cdot DB + EA \cdot EC\).
Bài 3:
a) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\):
- Ta có \(\angle BAC = 90^\circ\) (do \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)).
- \(\angle BAH = \angle BAC = 90^\circ\) (do \(AH\) là đường cao).
- \(\angle ABC\) là góc chung của \(\Delta ABC\) và \(\Delta HBA\).
Vậy \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) theo trường hợp góc-góc (AA).
b) Giả sử \(HB = 4~cm,~HC = 9~cm.\) Tính \(AB, DE\):
- Theo định lý Pitago trong \(\Delta HBC\), ta có:
\[
BC^2 = HB^2 + HC^2 = 4^2 + 9^2 = 16 + 81 = 97
\]
\[
BC = \sqrt{97}
\]
- Do \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\), ta có:
\[
\frac{AB}{HB} = \frac{BC}{AB}
\]
\[
AB^2 = HB \times BC = 4 \times \sqrt{97}
\]
\[
AB = \sqrt{4 \times \sqrt{97}} = 2\sqrt{\sqrt{97}}
\]
- Để tính \(DE\), ta sử dụng tính chất đường cao trong tam giác vuông:
\[
DE = \frac{HB \times HC}{BC} = \frac{4 \times 9}{\sqrt{97}} = \frac{36}{\sqrt{97}}
\]
c) Chứng minh \(AD \cdot AB = AE \cdot AC\) và \(AM \bot DE\):
- Ta có \(\Delta ABD \sim \Delta AEC\) (góc chung \(\angle A\) và \(\angle ABD = \angle AEC = 90^\circ\)).
- Do đó, ta có:
\[
\frac{AD}{AE} = \frac{AB}{AC}
\]
\[
AD \cdot AC = AE \cdot AB
\]
- Để chứng minh \(AM \bot DE\), ta sử dụng tính chất của đường trung tuyến và đường cao trong tam giác vuông:
- \(AM\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền \(BC\) trong \(\Delta ABC\).
- \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\), do đó \(AM \bot DE\).
Vậy ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.