1. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}5x+7y=3\\5x-4y=-8\end{array}\right.$
Trừ hai phương trình:
$(5x + 7y) - (5x - 4y) = 3 - (-8)$
$11y = 11$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình đầu tiên:
$5x + 7(1) = 3$
$5x + 7 = 3$
$5x = -4$
$x = -\frac{4}{5}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{4}{5}, 1\right)$.
2. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}-2x+y=-3\\3x+4y=10\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 4:
$-8x + 4y = -12$
Trừ hai phương trình:
$(3x + 4y) - (-8x + 4y) = 10 - (-12)$
$11x = 22$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình đầu tiên:
$-2(2) + y = -3$
$-4 + y = -3$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
3. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}7x+4y=2\\5x-2y=16\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$10x - 4y = 32$
Cộng hai phương trình:
$(7x + 4y) + (10x - 4y) = 2 + 32$
$17x = 34$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình đầu tiên:
$7(2) + 4y = 2$
$14 + 4y = 2$
$4y = -12$
$y = -3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -3)$.
4. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}3x+2y=25\\2x-3y=2\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3:
$9x + 6y = 75$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$4x - 6y = 4$
Cộng hai phương trình:
$(9x + 6y) + (4x - 6y) = 75 + 4$
$13x = 79$
$x = \frac{79}{13}$
Thay $x = \frac{79}{13}$ vào phương trình đầu tiên:
$3\left(\frac{79}{13}\right) + 2y = 25$
$\frac{237}{13} + 2y = 25$
$2y = 25 - \frac{237}{13}$
$2y = \frac{325 - 237}{13}$
$2y = \frac{88}{13}$
$y = \frac{44}{13}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{79}{13}, \frac{44}{13}\right)$.
5. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}3x-2y=6\\5x-8y=3\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 4:
$12x - 8y = 24$
Trừ hai phương trình:
$(5x - 8y) - (12x - 8y) = 3 - 24$
$-7x = -21$
$x = 3$
Thay $x = 3$ vào phương trình đầu tiên:
$3(3) - 2y = 6$
$9 - 2y = 6$
$-2y = -3$
$y = \frac{3}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(3, \frac{3}{2}\right)$.
6. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}\frac{2}{x+1}+2=-\frac{4}{y-2}\\\frac{3}{x+1}+\frac{5}{y-2}=-6\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{x+1}$ và $v = \frac{1}{y-2}$, ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 2 = -4v\\3u + 5v = -6\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5:
$10u + 10 = -20v$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$6u + 10v = -12$
Cộng hai phương trình:
$(10u + 10) + (6u + 10v) = -20v - 12$
$16u + 10 = -12$
$16u = -22$
$u = -\frac{11}{8}$
Thay $u = -\frac{11}{8}$ vào phương trình đầu tiên:
$2\left(-\frac{11}{8}\right) + 2 = -4v$
$-\frac{22}{8} + 2 = -4v$
$-\frac{22}{8} + \frac{16}{8} = -4v$
$-\frac{6}{8} = -4v$
$v = \frac{3}{16}$
Vậy $u = -\frac{11}{8}$ và $v = \frac{3}{16}$, tức là $\frac{1}{x+1} = -\frac{11}{8}$ và $\frac{1}{y-2} = \frac{3}{16}$.
Do đó, $x + 1 = -\frac{8}{11}$ và $y - 2 = \frac{16}{3}$.
Vậy $x = -\frac{19}{11}$ và $y = \frac{22}{3}$.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{19}{11}, \frac{22}{3}\right)$.
7. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}\frac{4}{x+y-1}-\frac{5}{2x-y+3}=\frac{5}{3}\\\frac{3}{x+y-1}+\frac{1}{2x-y+3}=\frac{7}{5}\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{x+y-1}$ và $v = \frac{1}{2x-y+3}$, ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}4u - 5v = \frac{5}{3}\\3u + v = \frac{7}{5}\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5:
$20u - 25v = \frac{25}{3}$
Nhân phương trình thứ hai với 25:
$75u + 25v = 35$
Cộng hai phương trình:
$(20u - 25v) + (75u + 25v) = \frac{25}{3} + 35$
$95u = \frac{130}{3}$
$u = \frac{26}{57}$
Thay $u = \frac{26}{57}$ vào phương trình đầu tiên:
$4\left(\frac{26}{57}\right) - 5v = \frac{5}{3}$
$\frac{104}{57} - 5v = \frac{5}{3}$
$-5v = \frac{5}{3} - \frac{104}{57}$
$-5v = \frac{95 - 104}{57}$
$-5v = -\frac{9}{57}$
$v = \frac{3}{57}$
Vậy $u = \frac{26}{57}$ và $v = \frac{3}{57}$, tức là $\frac{1}{x+y-1} = \frac{26}{57}$ và $\frac{1}{2x-y+3} = \frac{3}{57}$.
Do đó, $x + y - 1 = \frac{57}{26}$ và $2x - y + 3 = \frac{57}{3}$.
Vậy $x + y = \frac{83}{26}$ và $2x - y = \frac{54}{3}$.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{83}{26}, \frac{54}{3}\right)$.
8. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}\frac{5x}{x+1}+\frac{y}{y-3}=27\\\frac{2x}{x+1}-\frac{3y}{y-3}=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{x}{x+1}$ và $v = \frac{y}{y-3}$, ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}5u + v = 27\\2u - 3v = 4\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3:
$15u + 3v = 81$
Cộng hai phương trình:
$(15u + 3v) + (2u - 3v) = 81 + 4$
$17u = 85$
$u = 5$
Thay $u = 5$ vào phương trình đầu tiên:
$5(5) + v = 27$
$25 + v = 27$
$v = 2$
Vậy $u = 5$ và $v = 2$, tức là $\frac{x}{x+1} = 5$ và $\frac{y}{y-3} = 2$.
Do đó, $x = 5(x+1)$ và $y = 2(y-3)$.
Vậy $x = 5x + 5$ và $y = 2y - 6$.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{5}{4}, 6\right)$.
9. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}\frac{5x}{x+1}+\frac{2y}{2y-3}=27\\\frac{2x}{x+1}-\frac{6y}{2y-3}=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{x}{x+1}$ và $v = \frac{y}{2y-3}$, ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}5u + 2v = 27\\2u - 6v = 4\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3:
$15u + 6v = 81$
Cộng hai phương trình:
$(15u + 6v) + (2u - 6v) = 81 + 4$
$17u = 85$
$u = 5$
Thay $u = 5$ vào phương trình đầu tiên:
$5(5) + 2v = 27$
$25 + 2v = 27$
$2v = 2$
$v = 1$
Vậy $u = 5$ và $v = 1$, tức là $\frac{x}{x+1} = 5$ và $\frac{y}{2y-3} = 1$.
Do đó, $x = 5(x+1)$ và $y = 2y-3$.
Vậy $x = 5x + 5$ và $y = 2y - 3$.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{5}{4}, 3\right)$.
10. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}x\sqrt{2}-3y=1\\2x+y\sqrt{2}=-2\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với $\sqrt{2}$:
$2x - 3y\sqrt{2} = \sqrt{2}$
Trừ hai phương trình:
$(2x + y\sqrt{2}) - (2x - 3y\sqrt{2}) = -2 - \sqrt{2}$
$4y\sqrt{2} = -2 - \sqrt{2}$
$y = \frac{-2 - \sqrt{2}}{4\sqrt{2}}$
Thay $y = \frac{-2 - \sqrt{2}}{4\sqrt{2}}$ vào phương trình đầu tiên:
$x\sqrt{2} - 3\left(\frac{-2 - \sqrt{2}}{4\sqrt{2}}\right) = 1$
$x\sqrt{2} + \frac{6 + 3\sqrt{2}}{4\sqrt{2}} = 1$
$x\sqrt{2} = 1 - \frac{6 + 3\sqrt{2}}{4\sqrt{2}}$
$x\sqrt{2} = \frac{4\sqrt{2} - 6 - 3\sqrt{2}}{4\sqrt{2}}$
$x\sqrt{2} = \frac{\sqrt{2} - 6}{4\sqrt{2}}$
$x = \frac{\sqrt{2} - 6}{4\sqrt{2}}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{\sqrt{2} - 6}{4\sqrt{2}}, \frac{-2 - \sqrt{2}}{4\sqrt{2}}\right)$.
11. Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}5x\sqrt{2}+y=2\sqrt{2}\\x\sqrt{6}-y\sqrt{2}=2\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với $\sqrt{2}$:
$10x + y\sqrt{2} = 4$
Cộng hai phương trình:
$(10x + y\sqrt{2}) + (x\sqrt{6} - y\sqrt{2}) = 4 + 2$
$10x + x\sqrt{6} = 6$
$x(10 + \sqrt{6}) = 6$
$x = \frac{6}{10 + \sqrt{6}}$
Thay $x = \frac{6}{10 + \sqrt{6}}$ vào phương trình đầu tiên:
$5\left(\frac{6}{10 + \sqrt{6}}\right)\sqrt{2} + y = 2\sqrt{2}$
$\frac{30\sqrt{2}}{10 + \sqrt{6}} + y = 2\sqrt{2}$
$y = 2\sqrt{2} - \frac{30\sqrt{2}}{10 + \sqrt{6}}$
$y = \frac{20\sqrt{2} + 2\sqrt{12} - 30\sqrt{2}}{10 + \sqrt{6}}$
$y = \frac{-10\sqrt{2} + 2\sqrt{12}}{10 + \sqrt{6}}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{6}{10 + \sqrt{6}}, \frac{-10\sqrt{2} + 2\sqrt{12}}{10 + \sqrt{6}}\right)$.