Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4:
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
a) Tìm \(\tan \angle ACD\) và độ dài đoạn \(AD\)
1. Tính \(\tan \angle ACD\):
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có:
\[
\tan \angle ABC = \frac{AC}{AB} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}
\]
Do \(\angle BCD = 30^\circ\), ta có:
\[
\angle ACD = \angle ABC - \angle BCD = \angle ABC - 30^\circ
\]
Sử dụng công thức:
\[
\tan(\alpha - \beta) = \frac{\tan \alpha - \tan \beta}{1 + \tan \alpha \tan \beta}
\]
Với \(\alpha = \angle ABC\) và \(\beta = 30^\circ\), ta có:
\[
\tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
\[
\tan \angle ACD = \frac{\frac{4}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{1 + \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}
\]
Tính toán:
\[
\tan \angle ACD = \frac{\frac{4\sqrt{3} - 3}{3\sqrt{3}}}{1 + \frac{4}{3\sqrt{3}}}
\]
\[
= \frac{4\sqrt{3} - 3}{3\sqrt{3} + 4}
\]
2. Tính độ dài \(AD\):
Sử dụng định lý lượng giác trong tam giác vuông:
\[
AD = AB + BD
\]
Với \(BD = BC \cdot \tan \angle BCD\), ta có:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = 10
\]
\[
BD = 10 \cdot \tan 30^\circ = 10 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 5.77
\]
\[
AD = 6 + 5.77 = 11.77
\]
b) Tính \(\tan \angle ABE\) và độ dài cạnh \(AE\)
1. Tính \(\tan \angle ABE\):
Do \(\angle CBE = 30^\circ\), ta có:
\[
\angle ABE = \angle ABC - \angle CBE = \angle ABC - 30^\circ
\]
Sử dụng công thức:
\[
\tan \angle ABE = \frac{\frac{4}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{1 + \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}
\]
Tính toán:
\[
\tan \angle ABE = \frac{4\sqrt{3} - 3}{3\sqrt{3} + 4}
\]
2. Tính độ dài \(AE\):
Sử dụng định lý lượng giác trong tam giác vuông:
\[
AE = AC - CE
\]
Với \(CE = BC \cdot \tan \angle CBE\), ta có:
\[
CE = 10 \cdot \tan 30^\circ = 10 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 5.77
\]
\[
AE = 8 - 5.77 = 2.23
\]
Kết quả cuối cùng:
- \(\tan \angle ACD = \frac{4\sqrt{3} - 3}{3\sqrt{3} + 4}\), \(AD \approx 11.77\)
- \(\tan \angle ABE = \frac{4\sqrt{3} - 3}{3\sqrt{3} + 4}\), \(AE \approx 2.23\)
Câu 5:
Để giải bài toán này, ta cần tìm góc nhọn \(\alpha = \angle BAC\) tạo bởi hai sợi cáp \(AB\) và \(AC\).
Bước 1: Xác định các đoạn thẳng trong tam giác
- Ta có tam giác vuông \(ADC\) với \(CD = 9\) m và \(AD = 12\) m.
- Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(ADC\), ta tính được \(AC\):
\[
AC = \sqrt{AD^2 + CD^2} = \sqrt{12^2 + 9^2} = \sqrt{144 + 81} = \sqrt{225} = 15 \text{ m}
\]
Bước 2: Tính độ dài đoạn \(AB\)
- Tam giác \(ABD\) cũng là tam giác vuông với \(AD = 12\) m và \(BD = 15\) m (chiều cao của trụ).
- Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(ABD\), ta tính được \(AB\):
\[
AB = \sqrt{AD^2 + BD^2} = \sqrt{12^2 + 15^2} = \sqrt{144 + 225} = \sqrt{369}
\]
Bước 3: Tính góc \(\alpha = \angle BAC\)
- Sử dụng định lý cosin trong tam giác \(ABC\):
\[
\cos \alpha = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC}
\]
Trong đó, \(BC = \sqrt{BD^2 + CD^2} = \sqrt{15^2 + 9^2} = \sqrt{225 + 81} = \sqrt{306}\).
- Thay các giá trị vào công thức:
\[
\cos \alpha = \frac{(\sqrt{369})^2 + 15^2 - (\sqrt{306})^2}{2 \cdot \sqrt{369} \cdot 15}
\]
\[
\cos \alpha = \frac{369 + 225 - 306}{2 \cdot \sqrt{369} \cdot 15}
\]
\[
\cos \alpha = \frac{288}{2 \cdot \sqrt{369} \cdot 15}
\]
\[
\cos \alpha = \frac{288}{30 \cdot \sqrt{369}}
\]
Bước 4: Tính giá trị gần đúng của \(\alpha\)
- Sử dụng máy tính để tính \(\alpha\):
\[
\alpha \approx \cos^{-1}\left(\frac{288}{30 \cdot \sqrt{369}}\right)
\]
Sau khi tính toán, ta có:
\[
\alpha \approx 53.1^\circ
\]
Vậy góc nhọn \(\alpha = \angle BAC\) tạo bởi hai sợi dây cáp là khoảng \(53.1^\circ\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.