giưpws mình vs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoàng ha
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu trong chuyên đề các định luật chất khí HTT + T, chủ đề định luật Boyle dạng 2: xác định số lần bơm. --- **Câu 1:** - Đường kính pit-tông d = 3 cm → bán kính r = 1,5 cm = 0,015 m - Áp suất khí quyển p₀ = 10⁵ Pa - Thể tích khí giảm 4 lần → V₂ = V₁/4 - Nhiệt độ không đổi → pV = const → p₂ = 4p₀ - Diện tích pit-tông S = πr² = 3,14 × (0,015)² = 7,07 × 10⁻⁴ m² - Lực tác dụng lên pit-tông: F = p₂ × S = 4 × 10⁵ × 7,07 × 10⁻⁴ = 282.8 N Trong các đáp án cho sẵn gần nhất là 212 N. Có thể bài cho áp suất ban đầu là p₀ = 1 atm = 1,013 × 10⁵ Pa, tính lại thì lực sẽ khoảng 286 N. **Kết luận:** đáp án gần đúng nhất là **212 N (B)**. --- **Câu 2:** - Thể tích khí cầu V = 100 m³ = 100000 lít - Áp suất khí trong khí cầu là 1 atm (đã lạ tm, giả định 1 atm) - Ống khí heli có V₀ = 50 lít, áp suất p₀ = 100 atm - Nhiệt độ không đổi → pV = const - Thể tích khí heli ở 1 atm để được 100 m³: Số ống cần = (V × p)/(V₀ × p₀) = (100000 × 1) / (50 × 100) = 100000 / 5000 = 20 **Đáp án:** B. 20 --- **Câu 3:** - Mỗi lần bơm đưa 50 cm³ không khí ở 1 atm - Bơm 60 lần → tổng V = 60 × 50 = 3000 cm³ = 3 lít - Thể tích bóng sau bơm là 2 lít - Áp suất ban đầu trong bóng p₀ = 1 atm (giả sử) - Nhiệt độ không đổi, thể tích bóng không đổi → áp suất trong bóng sau bơm: p × V = p₀ × V₀ + p₀ × V_bơm (khí bơm vào) V₀ là thể tích ban đầu của bóng (chưa cho), giả sử bóng ban đầu không khí với V₁ = 0 (bóng xẹp hoàn toàn) hoặc áp suất ban đầu bằng 1 atm và thể tích chưa cho. Đề bài cần xem lại. Một cách khác: Vì thể tích khí sau bơm là 3 lít, nhưng bóng chỉ 2 lít nên áp suất: p × V_bóng = p₀ × V_khí p = p₀ × (V_khí / V_bóng) = 1 × (3/2) = 1,5 atm **Đáp án:** B. 1,5 atm --- **Câu 4:** - Dung tích bóng V = 4 lít - Mỗi lần bơm 40 cm³ = 0,04 lít - 20 lần bơm → tổng thể tích khí bơm = 0,04 × 20 = 0,8 lít - Áp suất ban đầu p₀ = 1 atm - Nhiệt độ không đổi - Áp suất cuối p: p × 4 = 1 × (4 + 0,8) → p = 4,8 / 4 = 1,2 atm **Đáp án gần nhất:** A. 1,25 atm --- **Câu 5:** - Ống bơm dài l = 40 cm = 0,4 m - Đường kính trong d = 4 cm → r = 2 cm = 0,02 m - Diện tích pit-tông: S = πr² = 3,14 × 0,02² = 1,256 × 10⁻³ m² - Thể tích mỗi lần bơm: V_bơm = S × l = 1,256 × 10⁻³ × 0,4 = 5,024 × 10⁻⁴ m³ = 0,5024 lít - Thể tích túi sau bơm V_túi = 6,28 lít - Áp suất khí trong túi p = 4 atm, p₀ = 1 atm - Áp suất ban đầu trong túi p₀, thể tích ban đầu V₀ chưa cho (giả sử nhỏ, hoặc khí mới bơm vào) - Tổng thể tích khí trong túi sau bơm là V₀p₀ = (V_túi)p / n lần bơm - Áp dụng pV = const: Sau n lần bơm: n × V_bơm × p₀ = V_túi × p n = (V_túi × p) / (V_bơm × p₀) = (6,28 × 4) / (0,5024 × 1) ≈ 50 lần **Đáp án:** C. 50 lần --- **Câu 6:** - Áp suất ban đầu p₀ = 0,8 atm - V = 2,5 lít - Mỗi lần bơm đưa 125 cm³ = 0,125 lít - Số lần bơm n = 40 - Áp suất cuối: p × V = p₀ × (V + n × V_bơm) p = p₀ × (V + n × V_bơm) / V = 0,8 × (2,5 + 40 × 0,125) / 2,5 = 0,8 × (2,5 + 5) / 2,5 = 0,8 × 7,5 / 2,5 = 0,8 × 3 = 2,4 atm **Đáp án:** A. 2,4 atm --- **Câu 7:** - Thể tích bơm V_bơm = 0,125 lít - Áp suất khí trong bơm p₀ = 1 atm - Thể tích bóng V_bóng = 2,5 lít - Số lần bơm n = 12 - Áp suất ban đầu trong bóng p₁ = 1 atm - Áp suất sau khi bơm: p × V_bóng = p₁ × V_bóng + n × V_bơm × p₀ p = (V_bóng × p₁ + n × V_bơm × p₀) / V_bóng = (2,5 × 1 + 12 × 0,125 × 1) / 2,5 = (2,5 + 1,5) / 2,5 = 4 / 2,5 = 1,6 atm **Đáp án:** C. 1,6 atm --- **Câu 8:** - Dung tích bóng V = 1,25 lít - Áp suất ban đầu p₀ = 10⁵ Pa - Mỗi lần bơm thể tích V_bơm = 125 cm³ = 0,125 lít - Số lần bơm n = 20 - Áp suất cuối: p = (V × p₀ + n × V_bơm × p₀) / V = p₀ × (V + n × V_bơm)/V = 10⁵ × (1,25 + 20 × 0,125)/1,25 = 10⁵ × (1,25 + 2,5)/1,25 = 10⁵ × 3,75 /1,25 = 10⁵ × 3 = 3 × 10⁵ Pa Kiểm tra đáp án gần nhất: không có 3 × 10⁵ Pa trong đáp án, đáp án có: A. 5 × 10⁵ Pa B. 2,5 × 10⁵ Pa C. 2 × 10⁵ Pa D. 7,5 × 10⁵ Pa Chú ý lại đề bài: "trước khi bơm, trong bóng có không khí áp suất 10⁵ Pa" nên thể tích khí ban đầu trong bóng V₀ = 1,25 lít. Tổng thể tích khí: V_khí = V + n × V_bơm = 1,25 + 2,5 = 3,75 lít p cuối = p₀ × (V_khí / V) = 10⁵ × (3,75/1,25) = 3 × 10⁵ Pa Không có đáp án 3 × 10⁵, có thể chọn A gần nhất là 5 × 10⁵ Pa. Nếu sai đề, chọn gần nhất là A. --- **Câu 9:** - Diện tích pit-tông S = 8 cm² = 8 × 10⁻⁴ m² - Khoảng chạy pit-tông l = 25 cm = 0,25 m - Áp lực bánh xe F = 350 N - Diện tích tiếp xúc bánh xe A = 50 cm² - Áp suất khí quyển p₀ = 10⁵ Pa - Thể tích ban đầu bánh xe V₀ = 1500 cm³ - Áp suất tăng đến 1,5 p₀ thì thể tích bánh xe là 2000 cm³ - Tính số lần bơm n Bước 1: Tính áp suất trong bánh xe khi có lực tác dụng F: Áp suất cần đạt để chịu được lực: p_bánh = F / A = 350 N / (50 × 10⁻⁴ m²) = 350 / 0,005 = 70000 Pa = 0,7 × 10⁵ Pa Nhưng áp suất khí ban đầu là 10⁵ Pa, đây là áp suất bánh xe chứ không phải áp suất không khí bên trong, vậy câu này không rõ ràng. Bước 2: Tính thể tích khí cuối: Áp suất cuối p = 1,5 p₀ = 1,5 × 10⁵ Pa Thể tích khí cuối V = 2000 cm³ Thể tích khí ban đầu V₀ = 1500 cm³ Nhiệt độ không đổi → pV = const → p₀ × V₀ = p × V - n × V_bơm × p₀ (khí bơm vào) Bước 3: Thể tích khí mỗi lần bơm: V_bơm = S × l = 8 cm² × 25 cm = 200 cm³ Bước 4: Áp dụng định luật Boyle: Thể tích khí trong bánh xe tăng do khí bơm thêm n lần: p₀ × V₀ + n × V_bơm × p₀ = p × V n = (p × V - p₀ × V₀) / (p₀ × V_bơm) = (1,5 × 10⁵ × 2000 - 10⁵ × 1500) / (10⁵ × 200) = (3 × 10⁸ - 1,5 × 10⁸) / (2 × 10⁷) = 1,5 × 10⁸ / 2 × 10⁷ = 7,5 Làm tròn: 8 lần **Đáp án:** B. 8 --- ### Phần II: Câu trắc nghiệm đúng/sai **Câu 1:** a. Thể tích không khí sau 40 lần bơm là: V = V₀ + n × V_bơm = 2 + 40 × 0,125 = 2 + 5 = 7 lít, không phải 5 lít → Sai b. Nhiệt độ không đổi → có thể áp dụng định luật Boyle → Đúng c. Áp suất sau 40 lần bơm: p = p₀ × V / V₀ = 8 × 10⁵ × (7/2) = 8 × 10⁵ × 3,5 = 2,8 × 10⁶ Pa, không phải 3 × 10⁵ Pa → Sai d. Áp suất muốn đạt 4 × 10⁵ Pa, tính số lần bơm: p = p₀ × (V₀ + n × V_bơm)/V₀ → 4 × 10⁵ = 8 × 10⁵ × (2 + n × 0,125)/2 (2 + 0,125 n) = (4 × 10⁵ × 2) / 8 × 10⁵ = 1 → 0,125 n = -1 → không hợp lý → Sai **Câu 2:** a. Thể tích mỗi lần bơm: S = πr² = 3,14 × (0,025)² = 1,963 × 10⁻³ m² V = S × h = 1,963 × 10⁻³ × 0,42 = 8,24 × 10⁻⁴ m³ = 82,4 cm³ → Đúng b. Nhiệt độ không đổi → áp dụng định luật Boyle → Đúng c. Nếu ban đầu không khí trong bóng = 0 thì cần n = pV/(p₀ V_bơm) = 5 × 3000/(1 × 82,4) ≈ 182 lần, không phải 20 → Sai d. Nếu áp suất ban đầu là 1 atm, cần bơm đến 5 atm: 5 = 1 × (V₀ + n V_bơm)/V₀ → (V₀ + n V_bơm) = 5 V₀ → n V_bơm = 4 V₀ → n = 4 V₀ / V_bơm = 4 × 3000 / 82,4 ≈ 146 lần, không phải 15 → Sai --- Nếu bạn cần mình giải cụ thể từng câu chi tiết hơn hoặc có câu hỏi khác, bạn hãy cho biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi