Bài 1:
a) Căn bậc hai của 0 là 0. Căn bậc hai số học của 0 là 0.
b) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8. Căn bậc hai số học của 64 là 8.
c) Căn bậc hai của $\frac{9}{16}$ là $\frac{3}{4}$ và $-\frac{3}{4}$. Căn bậc hai số học của $\frac{9}{16}$ là $\frac{3}{4}$.
d) Căn bậc hai của 0,04 là 0,2 và -0,2. Căn bậc hai số học của 0,04 là 0,2.
Bài 2:
Căn bậc hai số học của một số không âm là số không âm mà bình phương của nó bằng số đã cho. Do đó, ta sẽ tìm số mà bình phương của nó bằng số đã cho.
a) 12:
- Căn bậc hai số học của 12 là $\sqrt{12}$.
- Ta có $(\sqrt{12})^2 = 12$.
- Vậy căn bậc hai số học của 12 là $\sqrt{12}$.
b) -0,36:
- Căn bậc hai số học của -0,36 không tồn tại vì căn bậc hai số học chỉ áp dụng cho số không âm.
- Vậy không có căn bậc hai số học của -0,36.
c) $2\sqrt{\frac{2}{7}}$:
- Căn bậc hai số học của $2\sqrt{\frac{2}{7}}$ là $\sqrt{2\sqrt{\frac{2}{7}}}$.
- Ta có $(\sqrt{2\sqrt{\frac{2}{7}}})^2 = 2\sqrt{\frac{2}{7}}$.
- Vậy căn bậc hai số học của $2\sqrt{\frac{2}{7}}$ là $\sqrt{2\sqrt{\frac{2}{7}}}$.
d) $\frac{0,2}{\sqrt{3}}$:
- Căn bậc hai số học của $\frac{0,2}{\sqrt{3}}$ là $\sqrt{\frac{0,2}{\sqrt{3}}}$.
- Ta có $(\sqrt{\frac{0,2}{\sqrt{3}}})^2 = \frac{0,2}{\sqrt{3}}$.
- Vậy căn bậc hai số học của $\frac{0,2}{\sqrt{3}}$ là $\sqrt{\frac{0,2}{\sqrt{3}}}$.
Bài 3:
a) Ta có $\sqrt{9} = 3$ vì $3 \geq 0$ và $3^2 = 9$.
b) Ta có $\sqrt{\frac{4}{25}} = \frac{2}{5}$ vì $\frac{2}{5} \geq 0$ và $(\frac{2}{5})^2 = \frac{4}{25}$.
c) Ta có $-\sqrt{3^2} = -\sqrt{9} = -3$.
d) Ta có $-\sqrt{(-6)^2} = -\sqrt{36} = -6$.
e) Ta có $-(\sqrt{\frac{3}{4}})^2 = -\frac{3}{4}$.
f) Ta có $(-\sqrt{7})^2 = (-\sqrt{7})(-\sqrt{7}) = (\sqrt{7})^2 = 7$.
Bài 4:
a) $\frac{2}{3}\sqrt{81}-\frac{1}{2}\sqrt{16}$
Ta có:
$\sqrt{81} = 9$ và $\sqrt{16} = 4$
Do đó:
$\frac{2}{3} \times 9 - \frac{1}{2} \times 4 = 6 - 2 = 4$
b) $0,5\sqrt{0,04}+5\sqrt{0,36}$
Ta có:
$\sqrt{0,04} = 0,2$ và $\sqrt{0,36} = 0,6$
Do đó:
$0,5 \times 0,2 + 5 \times 0,6 = 0,1 + 3 = 3,1$
c) $\frac{2}{5}\sqrt{\frac{25}{16}}-\frac{1}{2}\sqrt{\frac{4}{9}}$
Ta có:
$\sqrt{\frac{25}{16}} = \frac{5}{4}$ và $\sqrt{\frac{4}{9}} = \frac{2}{3}$
Do đó:
$\frac{2}{5} \times \frac{5}{4} - \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6}$
d) $-4\sqrt{\frac{-25}{-16}}+5\sqrt{-\frac{-9}{25}}$
Ta có:
$\sqrt{\frac{-25}{-16}} = \sqrt{\frac{25}{16}} = \frac{5}{4}$ và $\sqrt{-\frac{-9}{25}} = \sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{3}{5}$
Do đó:
$-4 \times \frac{5}{4} + 5 \times \frac{3}{5} = -5 + 3 = -2$
Đáp số:
a) 4
b) 3,1
c) $\frac{1}{6}$
d) -2
Bài 6:
Câu hỏi:
Tìm các căn bậc hai và căn bậc hai số học của các số sau:
a) 81;
b) 0,25;
c) 1,44;
d) $1\frac{40}{81}.$
Câu trả lời:
a) Căn bậc hai của 81 là 9 và -9. Căn bậc hai số học của 81 là 9.
b) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5. Căn bậc hai số học của 0,25 là 0,5.
c) Căn bậc hai của 1,44 là 1,2 và -1,2. Căn bậc hai số học của 1,44 là 1,2.
d) Căn bậc hai của $1\frac{40}{81}$ là $\frac{11}{9}$ và $-\frac{11}{9}$. Căn bậc hai số học của $1\frac{40}{81}$ là $\frac{11}{9}$.
Bài 7:
a) Số 13 là căn bậc hai số học của số 169 vì $13^{2} = 169.$
b) Số $-\frac{3}{4}$ không phải là căn bậc hai số học của một số vì căn bậc hai số học của một số luôn không âm.
c) Số $\frac{1}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}$ là căn bậc hai số học của số $\left(\frac{1}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\right)^{2} = \frac{1}{4} \cdot \frac{2}{5} = \frac{1}{10}.$
d) Số $\frac{0,12}{\sqrt{0,3}}$ là căn bậc hai số học của số $\left(\frac{0,12}{\sqrt{0,3}}\right)^{2} = \frac{(0,12)^{2}}{0,3} = \frac{0,0144}{0,3} = 0,048.$
Bài 8:
a) Ta có $\sqrt{121}=11$ vì $11>0$ và $11^2=121.$
b) Ta có $\sqrt{\frac{16}{25}}=\frac{4}{5}$ vì $\frac{4}{5}>0$ và $(\frac{4}{5})^2=\frac{16}{25}.$
c) Ta có $-\sqrt{(-8)^2}=-\sqrt{64}=-8$ vì $8>0$ và $8^2=64.$
d) Ta có $(-\sqrt2)^2=(\sqrt2)^2=2.$
e) Ta có $-(\sqrt{\frac14})^2=-\frac14.$
f) Ta có $\sqrt{(\frac35)^2}=\frac35$ vì $\frac35>0$ và $(\frac35)^2=\frac{9}{25}.$
Bài 9:
a) $\frac{2}{5}\sqrt{25}-\frac{1}{2}\sqrt{4}$
Ta có:
$\sqrt{25} = 5$ và $\sqrt{4} = 2$
Do đó:
$\frac{2}{5} \times 5 - \frac{1}{2} \times 2 = 2 - 1 = 1$
b) $0,5\sqrt{0,09}+5\sqrt{0,81}$
Ta có:
$\sqrt{0,09} = 0,3$ và $\sqrt{0,81} = 0,9$
Do đó:
$0,5 \times 0,3 + 5 \times 0,9 = 0,15 + 4,5 = 4,65$
c) $\frac{2}{5}\sqrt{\frac{25}{36}}-\frac{5}{2}\sqrt{\frac{4}{25}}$
Ta có:
$\sqrt{\frac{25}{36}} = \frac{5}{6}$ và $\sqrt{\frac{4}{25}} = \frac{2}{5}$
Do đó:
$\frac{2}{5} \times \frac{5}{6} - \frac{5}{2} \times \frac{2}{5} = \frac{2}{6} - 1 = \frac{1}{3} - 1 = -\frac{2}{3}$
d) $-2\sqrt{\frac{-36}{-16}}+5\sqrt{-\frac{-81}{25}}$
Ta có:
$\sqrt{\frac{-36}{-16}} = \sqrt{\frac{36}{16}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$ và $\sqrt{-\frac{-81}{25}} = \sqrt{\frac{81}{25}} = \frac{9}{5}$
Do đó:
$-2 \times \frac{3}{2} + 5 \times \frac{9}{5} = -3 + 9 = 6$
Đáp số:
a) 1
b) 4,65
c) $-\frac{2}{3}$
d) 6