Câu 18:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \) trên khoảng \( (0; 2) \).
1. Xét câu a: "Trên khoảng \( (0;2) \), hàm số không có cực trị."
- Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
- Trên khoảng \( (0; 1) \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến).
- Trên khoảng \( (1; 2) \), \( y' < 0 \) (hàm số nghịch biến).
- Tại \( x = 1 \), hàm số chuyển từ đồng biến sang nghịch biến, do đó hàm số có cực đại tại \( x = 1 \).
- Kết luận: Câu a sai.
2. Xét câu b: "Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \)."
- Như đã phân tích ở trên, tại \( x = 1 \), hàm số chuyển từ đồng biến sang nghịch biến, do đó hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \).
- Kết luận: Câu b đúng.
3. Xét câu c: "Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \)."
- Tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \), hàm số không có sự thay đổi từ đồng biến sang nghịch biến hoặc ngược lại, do đó không có cực trị tại các điểm này.
- Kết luận: Câu c sai.
4. Xét câu d: "Giá trị \( f(1) \) là cực đại của hàm số."
- Như đã phân tích, hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \), do đó giá trị \( f(1) \) là giá trị cực đại.
- Kết luận: Câu d đúng.
Tóm lại, các câu đúng là b và d.
Câu 19:
Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho.
Phân tích bảng biến thiên:
1. Tại \( x = -1 \):
- Dấu của \( y' \) chuyển từ dương sang âm, do đó hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \).
- Giá trị cực đại là \( f(-1) = -4 \).
2. Tại \( x = 3 \):
- Dấu của \( y' \) chuyển từ âm sang dương, do đó hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 3 \).
- Giá trị cực tiểu là \( f(3) = 12 \).
Trả lời từng câu hỏi:
a) Hàm số có hai điểm cực trị.
- Đúng. Hàm số có hai điểm cực trị: cực đại tại \( x = -1 \) và cực tiểu tại \( x = 3 \).
b) Hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \).
- Đúng. Như đã phân tích, hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \) với giá trị cực đại là \( f(-1) = -4 \).
c) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 3 \).
- Đúng. Như đã phân tích, hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 3 \) với giá trị cực tiểu là \( f(3) = 12 \).
d) Giá trị \( f(3) \) là giá trị cực đại của hàm số.
- Sai. Giá trị \( f(3) = 12 \) là giá trị cực tiểu, không phải cực đại.
Tóm lại, các câu a), b), c) là đúng, còn câu d) là sai.
Câu 20:
Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + 3x - 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + 3x - 1\right)
\]
\[
y' = x^2 - 4x + 3
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
x^2 - 4x + 3 = 0
\]
Đây là phương trình bậc hai, ta giải nó bằng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \( a = 1 \), \( b = -4 \), \( c = 3 \):
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1}
\]
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2}
\]
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2}
\]
\[
x = \frac{4 \pm 2}{2}
\]
\[
x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = 1
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số để kiểm tra tính chất của các điểm tới hạn:
\[
y'' = \frac{d}{dx}(x^2 - 4x + 3)
\]
\[
y'' = 2x - 4
\]
4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại các điểm tới hạn:
- Tại \( x = 1 \):
\[
y''(1) = 2(1) - 4 = -2 < 0
\]
Do đó, \( x = 1 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 3 \):
\[
y''(3) = 2(3) - 4 = 2 > 0
\]
Do đó, \( x = 3 \) là điểm cực tiểu.
5. Tính giá trị của hàm số tại \( x = 1 \):
\[
y(1) = \frac{1}{3}(1)^3 - 2(1)^2 + 3(1) - 1
\]
\[
y(1) = \frac{1}{3} - 2 + 3 - 1
\]
\[
y(1) = \frac{1}{3} + 0
\]
\[
y(1) = \frac{1}{3}
\]
Vậy giá trị cực đại của hàm số là \( \frac{1}{3} \), đạt được khi \( x = 1 \).